Trận đấu nổi bật

carlos-vs-grigor
Miami Open presented by Itau
Carlos Alcaraz
0
Grigor Dimitrov
2
daniil-vs-jannik
Miami Open presented by Itau
Daniil Medvedev
-
Jannik Sinner
-
elena-vs-victoria
Miami Open presented by Itau
Elena Rybakina
2
Victoria Azarenka
1

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals)

Tối nay, Murray và Djokovic sẽ bắt đầu chinh phục giải đấu cuối cùng trong năm 2012.

Andy Murray – Tomas Berdych: 21h, trực tiếp trên Thể thao TV

Xét về lịch sử các lần đối đầu, Tomas Berdych nhỉnh hơn Murray với 4 trận thắng và 3 trận thua. Nhưng có tới ¾ chiến thắng của tay vợt người CH Séc diễn ra vào trước năm 2012, mùa giải mà Murray tiến bộ vượt bậc, giành của HCV Olympic London và chức vô địch US Open. Còn nhớ, trên con đường giành danh hiệu Grand Slam lần đầu tiên trong sự nghiệp, Murray đã vượt qua chính Berdych ở bán kết sau 4 séc đấu.

Với chiều cao 1m95, Tomas Berdych sở hữu những cú giao bóng sấm sét. Tính riêng trong năm 2012, Berdych có tới 631 cú ace, xếp thứ 8 trong danh sách những tay vợt có nhiều cú ace nhất. Ngoài ra, lối chơi bóng bạt mạnh mẽ cũng là vũ khí rất lợi hại của tay vợt 27 tuổi này. Có điều sự thiếu ổn định chính là vấn đề của Berdych. Trong một buổi tối thăng hoa, anh có thể khiến cả Federer phải gục ngã như tại US Open 2012. Còn ngược lại sẽ là lối chơi theo kiểu tự sát, đánh bóng hỏng là chính. Nên nhớ trong năm nay, tỷ lệ giao bóng 1 thành công của Berdych chỉ có 59%. Còn Murray lại là tay vợt trả giao bóng 2 tốt nhất thế giới hiện nay. Rõ ràng, nếu không có được phong độ như lần thắng Federer hồi tháng 9, Berdych khó lòng có thể vượt qua được Murray.

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals) - 1

Andy Murray

 

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals) - 2

 

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals) - 3

Tomas Berdych

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals) - 4

V.Q.Anh

V

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals) - 5 

Ch Séc

 

 

 

3

Xếp hạng

6

25 (15.05.1987)

Tuổi

27 (17.09.1985)

Dunblane, Scotland

Nơi sinh

Valasske Mezirici, CH Séc

London, Anh

Nơi sống

Monte Carlo, Monaco

190 cm

Chiều cao

196 cm

84 kg

Cân nặng

91 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2005

Thi đấu chuyên nghiệp

2002

53/13

Thắng - Thua trong năm

57/19

3

Danh hiệu trong năm

2

376/120

Thắng - Thua sự nghiệp

372/210

24

Danh hiệu

8

$23,841,241

Tổng tiền thưởng

$12,410,234

Đối đầu: Murray 3-4 Berdych

Giải đấu

Năm

Mặt sân

Vòng

Tỷ số

US Open
NY, Mỹ

2012

Cứng

BK

Murray, Andy
5-7, 6-2, 6-1, 7-6(7)

Monte Carlo
Monaco

2012

Đất nện

TK

Berdych, Tomas
6-7(4), 6-2, 6-3

Dubai
U.A.E.

2012

Cứng

TK

Murray, Andy
6-3, 7-5

Masters Paris
Pháp

2011

Cứng

TK

Berdych, Tomas
4-6, 7-6(5), 6-4

Roland Garros
Pháp

2010

Đất nện

R16

Berdych, Tomas
6-4, 7-5, 6-3

Adelaide
Úc

2006

Cứng

R16

Berdych, Tomas
7-6(2), 4-6, 6-1

Basel
Thụy Sỹ

2005

Thảm

R16

Murray, Andy
6-4, 2-6, 6-4

 

Novak Djokovic – Jo-Wilfried Tsonga: 3h, trực tiếp trên Thể thao TV

Xét về mặt thể lực, rõ ràng Djokovic hơn hẳn Tsonga bởi tay vợt người Serbia chủ động “buông” ngay từ vòng 2 Paris Masters để giữ sức cho World Tour Finals. Trong khi đó, Tsonga lọt vào tới trận tứ kết và chỉ dừng bước trước David Ferrer.

Ở những lần đối đầu trước đây, Djokovic cũng hoàn toàn chiếm lợi thế (8-5). Nếu chỉ tính riêng trong năm 2012, hai tay vợt này gặp nhau 4 lần và Djokovic toàn thắng. Sẽ chẳng có gì ngạc nhiên nếu tay vợt số 1 thế giới này (tính từ ngày 5/11) sẽ tiếp tục đánh bại Tsonga trong lần chạm trán này.

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals) - 6

Novak Djokovic

 

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals) - 7

 

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals) - 8

Jo-Wilfried Tsonga

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals) - 9

Serbia

V

Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals) - 10 

Pháp

 

 

 

2

Xếp hạng

7

25 (22.05.1987)

Tuổi

27 (17.04.1985)

Belgrade, Serbia

Nơi sinh

Le Mans, Pháp

Monte Carlo, Monaco

Nơi sống

Gingins, Thụy Sỹ

188 cm

Chiều cao

188 cm

80 kg

Cân nặng

91 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2003

Thi đấu chuyên nghiệp

2004

70/11

Thắng - Thua trong năm

53/21

5

Danh hiệu trong năm

2

464/122

Thắng - Thua sự nghiệp

242/108

33

Danh hiệu

9

$41,055,205

Tổng tiền thưởng

$10,261,169

Đối đầu: Djokovic 8-5 Tsonga

Giải đấu

Năm

Mặt sân

Vòng

Tỷ số

Beijing
Trung Quốc

2012

Cứng

CK

Djokovic, Novak
7-6(4), 6-2

London Olympics
V.Q.Anh

2012

Cỏ

TK

Djokovic, Novak
6-1, 7-5 

Roland Garros
Pháp

2012

Đất nện

TK

Djokovic, Novak
6-1, 5-7, 5-7, 7-6(6), 6-1

Masters 1000 Rome
Italy

2012

Đất nện

TK

Djokovic, Novak
7-5, 6-1

Masters 1000 Paris
Pháp

2011

Cứng

TK

Tsonga, Jo-Wilfried
(Djokovic không đánh)

Masters 1000 Canada
Montreal, Canada

2011

Cứng

BK

Djokovic, Novak
6-4, 3-0 (Tsonga bỏ cuộc)

Wimbledon
V.Q.Anh

2011

Cỏ

BK

Djokovic, Novak
7-6(4), 6-2, 6-7(9), 6-3 

Australian Open
Úc

2010

Cứng

TK

Tsonga, Jo-Wilfried
7-6(8), 6-7(5), 1-6, 6-3, 6-1

Masters 1000 Miami
FL, Mỹ

2009

Cứng

TK

Djokovic, Novak
6-3, 6-4 

Marseille
Pháp

2009

Cứng

BK

Tsonga, Jo-Wilfried
6-4, 7-6(1)

Masters Cup
Trung Quốc

2008

Cứng

RR

Tsonga, Jo-Wilfried
1-6, 7-5, 6-1

Masters Series Paris
Pháp

2008

Cứng

R16

Tsonga, Jo-Wilfried
6-4, 1-6, 6-3

Bangkok
Thái Lan

2008

Cứng

CK

Tsonga, Jo-Wilfried
7-6(4), 6-4

Australian Open
Úc

2008

Cứng

CK

Djokovic, Novak
4-6, 6-4, 6-3, 7-6(2)

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Ngọc Duy ([Tên nguồn])
ATP World Tour Finals 2023 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN