Murray và Djokovic ra trận (Bảng A, World Tour Finals)
Tối nay, Murray và Djokovic sẽ bắt đầu chinh phục giải đấu cuối cùng trong năm 2012.
Andy Murray – Tomas Berdych: 21h, trực tiếp trên Thể thao TV
Xét về lịch sử các lần đối đầu, Tomas Berdych nhỉnh hơn Murray với 4 trận thắng và 3 trận thua. Nhưng có tới ¾ chiến thắng của tay vợt người CH Séc diễn ra vào trước năm 2012, mùa giải mà Murray tiến bộ vượt bậc, giành của HCV Olympic London và chức vô địch US Open. Còn nhớ, trên con đường giành danh hiệu Grand Slam lần đầu tiên trong sự nghiệp, Murray đã vượt qua chính Berdych ở bán kết sau 4 séc đấu.
Với chiều cao 1m95, Tomas Berdych sở hữu những cú giao bóng sấm sét. Tính riêng trong năm 2012, Berdych có tới 631 cú ace, xếp thứ 8 trong danh sách những tay vợt có nhiều cú ace nhất. Ngoài ra, lối chơi bóng bạt mạnh mẽ cũng là vũ khí rất lợi hại của tay vợt 27 tuổi này. Có điều sự thiếu ổn định chính là vấn đề của Berdych. Trong một buổi tối thăng hoa, anh có thể khiến cả Federer phải gục ngã như tại US Open 2012. Còn ngược lại sẽ là lối chơi theo kiểu tự sát, đánh bóng hỏng là chính. Nên nhớ trong năm nay, tỷ lệ giao bóng 1 thành công của Berdych chỉ có 59%. Còn Murray lại là tay vợt trả giao bóng 2 tốt nhất thế giới hiện nay. Rõ ràng, nếu không có được phong độ như lần thắng Federer hồi tháng 9, Berdych khó lòng có thể vượt qua được Murray.
Andy Murray |
|
|
Tomas Berdych |
|
V.Q.Anh |
V |
Ch Séc |
||
|
|
|
||
3 |
Xếp hạng |
6 |
||
25 (15.05.1987) |
Tuổi |
27 (17.09.1985) |
||
Dunblane, Scotland |
Nơi sinh |
Valasske Mezirici, CH Séc |
||
London, Anh |
Nơi sống |
Monte Carlo, Monaco |
||
190 cm |
Chiều cao |
196 cm |
||
84 kg |
Cân nặng |
91 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2005 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2002 |
||
53/13 |
Thắng - Thua trong năm |
57/19 |
||
3 |
Danh hiệu trong năm |
2 |
||
376/120 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
372/210 |
||
24 |
Danh hiệu |
8 |
||
$23,841,241 |
Tổng tiền thưởng |
$12,410,234 |
||
Đối đầu: Murray 3-4 Berdych |
||||
Giải đấu |
Năm |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
US Open |
2012 |
Cứng |
BK |
Murray, Andy |
Monte Carlo |
2012 |
Đất nện |
TK |
Berdych, Tomas |
Dubai |
2012 |
Cứng |
TK |
Murray, Andy |
Masters Paris |
2011 |
Cứng |
TK |
Berdych, Tomas |
Roland Garros |
2010 |
Đất nện |
R16 |
Berdych, Tomas |
Adelaide |
2006 |
Cứng |
R16 |
Berdych, Tomas |
Basel |
2005 |
Thảm |
R16 |
Murray, Andy |
|
Novak Djokovic – Jo-Wilfried Tsonga: 3h, trực tiếp trên Thể thao TV
Xét về mặt thể lực, rõ ràng Djokovic hơn hẳn Tsonga bởi tay vợt người Serbia chủ động “buông” ngay từ vòng 2 Paris Masters để giữ sức cho World Tour Finals. Trong khi đó, Tsonga lọt vào tới trận tứ kết và chỉ dừng bước trước David Ferrer.
Ở những lần đối đầu trước đây, Djokovic cũng hoàn toàn chiếm lợi thế (8-5). Nếu chỉ tính riêng trong năm 2012, hai tay vợt này gặp nhau 4 lần và Djokovic toàn thắng. Sẽ chẳng có gì ngạc nhiên nếu tay vợt số 1 thế giới này (tính từ ngày 5/11) sẽ tiếp tục đánh bại Tsonga trong lần chạm trán này.
Novak Djokovic |
|
|
|
Jo-Wilfried Tsonga |
Serbia |
V |
Pháp |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
7 |
||
25 (22.05.1987) |
Tuổi |
27 (17.04.1985) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Le Mans, Pháp |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Gingins, Thụy Sỹ |
||
188 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
91 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2004 |
||
70/11 |
Thắng - Thua trong năm |
53/21 |
||
5 |
Danh hiệu trong năm |
2 |
||
464/122 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
242/108 |
||
33 |
Danh hiệu |
9 |
||
$41,055,205 |
Tổng tiền thưởng |
$10,261,169 |
||
Đối đầu: Djokovic 8-5 Tsonga |
||||
Giải đấu |
Năm |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
Beijing |
2012 |
Cứng |
CK |
Djokovic, Novak |
London Olympics |
2012 |
Cỏ |
TK |
Djokovic, Novak |
Roland Garros |
2012 |
Đất nện |
TK |
Djokovic, Novak |
Masters 1000 Rome |
2012 |
Đất nện |
TK |
Djokovic, Novak |
Masters 1000 Paris |
2011 |
Cứng |
TK |
Tsonga, Jo-Wilfried |
Masters 1000 Canada |
2011 |
Cứng |
BK |
Djokovic, Novak |
Wimbledon |
2011 |
Cỏ |
BK |
Djokovic, Novak |
Australian Open |
2010 |
Cứng |
TK |
Tsonga, Jo-Wilfried |
Masters 1000 Miami |
2009 |
Cứng |
TK |
Djokovic, Novak |
Marseille |
2009 |
Cứng |
BK |
Tsonga, Jo-Wilfried |
Masters Cup |
2008 |
Cứng |
RR |
Tsonga, Jo-Wilfried |
Masters Series Paris |
2008 |
Cứng |
R16 |
Tsonga, Jo-Wilfried |
Bangkok |
2008 |
Cứng |
CK |
Tsonga, Jo-Wilfried |
Australian Open |
2008 |
Cứng |
CK |
Djokovic, Novak |
|