Hơn 60 đại học công bố điểm sàn đánh giá năng lực, tư duy

66 trường đã thông báo mức sàn xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực, tư duy do hai đại học quốc gia và Bách khoa Hà Nội tổ chức.

Mức điểm sàn phổ biến với kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM là 600-700/1.200 điểm. Một số trường tư thục như Đại học Văn Lang, Hồng Bàng, Nguyễn Tất Thành... lấy mức 750, áp dụng với các ngành Dược học, Y khoa, Răng - Hàm - Mặt.

Riêng trường Đại học Ngoại thương đặt điểm sàn là 830 điểm, cao nhất tính đến hiện tại.

Với kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương đang lấy sàn cao nhất với 120/150 điểm cho ngành Y khoa và 100 điểm cho các ngành còn lại. Điểm sàn của các trường khác chủ yếu ở mức 75-80 điểm.

Những trường xét điểm kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội đưa ra mức sàn khoảng 50-60/100 điểm.

Mức sàn xét tuyển từ điểm thi đánh giá năng lực, tư duy của 66 trường đại học:

TT Trường

Điểm sàn đánh

giá năng lực

(ĐH Quốc gia TP HCM)

Điểm sàn đánh

giá năng lực

(ĐH Quốc gia Hà Nội)

Điểm sàn đánh

giá tư duy

(ĐH Bách khoa Hà Nội)

1 ĐH Kinh tế TP HCM 500-730 (đợt 1)
2 ĐH Công thương TP HCM 600-700
3 ĐH Kiến trúc TP HCM 700 (đợt 1)
4 ĐH Tôn Đức Thắng 600
5 ĐH Quản lý và Công nghệ TP HCM 600
6 Học viện Hàng không Việt Nam 600 66
7 ĐH Văn Lang

750 (Răng-Hàm-Mặt, Dược,

Y khoa); 700 (Điều dưỡng,

Kỹ thuật xét nghiệm y học);

650 (còn lại)

8 ĐH Hoa Sen 600
9 ĐH Văn Hiến

550 (trừ Điều dưỡng, Piano,

Thanh nhạc)

10 ĐH Quốc tế Sài Gòn 600
11 ĐH Gia Định 600
12 ĐH Kinh tế - Tài chính TP HCM (UEF) 600
13 ĐH Công nghệ TP HCM (HUTECH)

750 (ngành Dược)

650 (còn lại)

14 ĐH Hùng Vương 500
15 ĐH Nguyễn Tất Thành

650 (Y khoa);

570 (Dược, Giáo dục mầm non);

550 (còn lại)

85(Y khoa)

70 (còn lại)

16 ĐH Quốc tế Hồng Bàng

750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược,

Y học cổ truyền);

650 (Điều dưỡng,

Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học,

Kỹ thuật phục hồi chức năng);

600 (còn lại)

17 ĐH Kinh tế Quốc dân 700 85 60
18 ĐH Ngoại thương 850 100
19 ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) 750 80
20 ĐH Quản trị và Kinh doanh (ĐH Quốc gia Hà Nội)

750 (Quản trị nhân lực và nhân tài;

Truyền thông và Marketing);

760 (còn lại)

80 (Quản trị nhân lực và nhân tài;

Truyền thông và Marketing);

85 (còn lại)

21 ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)

80 (riêng ngành Toán học,

Toán tin, Khoa học máy

tính và thông tin, Khoa học

dữ liệu nhân hệ số 2 điểm

tư duy định lượng)

22 ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) 80
23 ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) 80
24 ĐH Công nghệ Giao thông vận tải 50
25 ĐH Giao thông vận tải 50
26 ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội 75 50
27 ĐH Mở Hà Nội 75 50
28 ĐH Công nghiệp Hà Nội 75 50
30 Học viện Chính sách và Phát triển 75 60
31 ĐH Công nghiệp Việt Trì 50
32 Học viện Bưu chính Viễn thông 600 75 50
33 Học viện Ngân hàng 85
34 Học viện Tài chính 90 60
35 Học viện Quân y 600 75
36 Học viện Hậu cần 600 75
37 Học viện Kỹ thuật quân sự 600 75
38 Học viện Biên phòng 600 75
39 Sĩ quan Phòng hóa 600 75
40 Sĩ quan Pháo binh 600 75
41 Sĩ quan Chính trị 600 75
42 Sĩ quan Công binh 600 75
43 Sĩ quan Lục quân 2 600 75
44 ĐH Sao Đỏ 60 50
45 ĐH Thành Đô 70
46 ĐH Thăng Long 80 55
47 ĐH Phenika 70 50
48 ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương 120 (ngành Y khoa)100 (còn lại)
49 ĐH Y Dược (ĐH Thái Nguyên) 80
50 ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) 700
51 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (ĐH Huế) 600
52 ĐH Đà Lạt

800 (các ngành sư phạm);

600 (còn lại)

53 ĐH Yersin Đà Lạt

20 (điểm quy đổi với ngành Dược);

18 (Điều dưỡng);15 (còn lại)

54 ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) 720
55 ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) 600
56 ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt -Hàn (ĐH Đà Nẵng) 600
57 ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) 600
58 ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) 600
59 ĐH Xây dựng Miền Trung 600
60 ĐH Quy Nhơn 600
61 ĐH Nha Trang 500-675
62 ĐH Duy Tân

750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược);

700 (còn lại, trừ Kiến trúc)

85 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược);

80 (còn lại, trừ Kiến trúc)

63 ĐH Phan Châu Trinh

650 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt);

550 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học);

450 (Quản trị bệnh viện)

64 ĐH Quang Trung 500
65 ĐH Tiền Giang 600
66 ĐH Kiên Giang

710 (các ngành sư phạm);

550 (còn lại)

Năm nay, số lượng thí sinh đăng ký các kỳ thi đánh giá năng lực cao kỷ lục. Đợt 1 kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức hôm 7/4 có 94.000 thí sinh. Đợt 1 kỳ thi của Đại học Quốc gia Hà Nội cũng thu hút 95.000 người.

Còn Đại học Bách khoa Hà Nội ghi nhận khoảng 30.000 thí sinh đăng ký thi đánh giá tư duy, gần gấp 3 lần so với năm ngoái.

Đây cũng là ba kỳ thi riêng có quy mô lớn nhất cả nước. Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM được 105 trường đại học, cao đẳng sử dụng để tuyển sinh. Con số này là 90 và 40, lần lượt với kỳ thi của Đại học Quốc gia Hà Nội và Bách khoa Hà Nội.

Thí sinh tham gia thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức, ngày 7/4. Ảnh: Quỳnh Trần

Thí sinh tham gia thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức, ngày 7/4. Ảnh: Quỳnh Trần

Điểm sàn là mức điểm tối thiểu mà thí sinh cần đạt để đăng ký xét tuyển vào các đại học. Điểm trúng tuyển có thể bằng hoặc cao hơn mức này.

Năm ngoái, điểm chuẩn đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM khoảng 600-1.035/1.200 điểm. Với kỳ thi của Đại học Quốc gia Hà Nội, điểm chuẩn các trường thường từ 80/120 điểm trở lên. Nếu dùng điểm thi đánh giá tư duy của Bách khoa Hà Nội, thí sinh đạt 50-55/100 điểm trở lên có thể trúng tuyển nhiều ngành, riêng những ngành hot như Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, điểm chuẩn lên mức 72-83 điểm.

Bộ Giáo dục và Đào tạo cho biết dù trúng tuyển bằng các phương thức sớm (dùng điểm thi đánh giá năng lực, xét tuyển học bạ, IELTS...), thí sinh vẫn phải đăng ký nguyện vọng lên hệ thống chung, từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7. Kết quả xét tuyển đại học năm 2024 được công bố trước 17h ngày 19/8.

Nguồn: [Link nguồn]

Học viện Nông nghiệp Việt Nam chấp nhận IELTS từ 4.0, các trường công an yêu cầu 7.5, còn lại đa số xét tuyển thí sinh có IELTS 5.0-6.0.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Lệ Nguyễn ([Tên nguồn])
Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN