Hà Nội hạ điểm chuẩn vào lớp 10 công lập

Sự kiện: Tuyển sinh lớp 10

Sở GD-ĐT Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đợt 2 vào lớp vào lớp 10 các trường THPT công lập năm 2013-2014. Theo đó, nhiều trường hạ điểm chuẩn vào lớp 10 xuống từ 0,5 đến 2,0 điểm.

Theo bảng công bố điểm chuẩn đợt 2, trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn cao nhất 52 điểm; THPT Thăng Long điểm chuẩn 51 điểm; THPT Phan Đình Phùng, Trần Phú, Yên Hoà đều có điểm chuẩn là 49 điểm… Trường có điểm chuẩn thấp nhất, THPT Lưu Hoàng, huyện Ứng Hoà, Hà Nội có điểm chuẩn là 22 điểm.

Trước đó ngày 10/7, trong đợt công bố điểm chuẩn đợt 1 trường THPT Chu Văn An tiếp tục dẫn đầu điểm chuẩn vào lớp 10 công lập với 53,5 điểm. Mức này thấp hơn năm trước 2,5 điểm (năm ngoái lấy 56 điểm).

Trường THPT Phan Đình Phùng có điểm chuẩn 49,5 điểm, trong khi đó, năm trước lấy 54 điểm (giảm 4,5 điểm); trường THPT Thăng Long 52; THPT Trần Phú 49,5; THPT Yên Hoà 51 điểm…

Hà Nội hạ điểm chuẩn vào lớp 10 công lập - 1

Thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10

Thời gian các trường nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển vào ngày 17 và 18/7.

Kỳ thi vào lớp 10 THPT, có tới gần 72.000 học sinh dự thi trong khi chỉ có 49.500 chỉ tiêu của 110 trường THPT công lập. Như vậy, sẽ có khoảng 20.000 thí sinh buộc phải lựa chọn nguyện vọng tiếp theo ở trường dân lập hoặc hệ giáo dục thường xuyên.

Theo quy chế thi của Bộ GD-ĐT, mọi học sinh đều có quyền xin phúc khảo bài thi. Kết quả phúc khảo dự kiến được công bố cho thí sinh vào ngày 20/7.

Danh sách các trường công bố điểm chuẩn đợt 2:

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1.

Chu Văn An

52,0

2.

Phan Đình Phùng

49,0

3.

Nguyễn Trãi- Ba Đình

45,5

4.

Tây Hồ

42,5

Tuyển NV3 khu vực 1,2: 44,5

5.

Thăng Long

51,0

6.

Trần Phú-Hoàn Kiếm

49,0

7.

Trần Nhân Tông

47,0

8.

Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

45,0

Tuyển NV3 khu vực 2: 47,0

9.

Kim Liên

50,0

10.

Yên Hoà

49.5

11.

Nhân Chính

48,0

12.

Cầu Giấy

46,0

13.

Quang Trung-Đống Đa

46,0

14.

Đống Đa

45,0

15.

Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

42,5

Tuyển NV3 khu vực 3: 44,5

16.

Hoàng Văn Thụ

41,5

Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,5

17.

Việt Nam –Ba Lan

41,0

Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,0

18.

Trương Định

40,0

Tuyển NV3 khu vực 2,3: 42,0

19.

Nguyễn Gia Thiều

48,0

20.

Lý Thường Kiệt

44,5

21.

Nguyễn Văn Cừ

39,0

Tuyển NV3 khu vực 5: 41,0

22.

Thạch Bàn

41,5

Tuyển NV3 khu vực 2, 5: 43,5

23.

Mê Linh

45,5

24.

Yên Lãng

41,0

25.

Bắc Thăng Long

40,0

Tuyển NV3 khu vực 1,6: 42,0

26.

Minh Phú

30,0

27.

Quang Minh

28,5

Tuyển NV3 khu vực 6: 30,5

28.

Tiến Thịnh

30,5

29.

Xuân Đỉnh

45,5

30.

Trung Văn

36,0

Tuyển NV3 khu vực 3,7: 38,0

31.

Tân Lập

32,5

32.

Đại Mỗ

34,0

Tuyển NV3 khu vực 7: 36,0

33.

Vân Cốc

29,0

34.

Bất Bạt

22,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0

35.

Xuân Khanh

23,0

Tuyển NV3 khu vực 8: 25,0

36.

Thạch Thất

42,5

37.

Phùng Khắc Khoan-Th. Thất

38,0

38.

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

35,0

Tuyển NV3 khu vực 9: 37,0

39.

Cao Bá Quát- Quốc Oai

30,0

40.

Bắc Lương Sơn

22,0

41.

Xuân Mai

34,0

42.

Trần Hưng Đạo- Hà Đông

34,0

Tuyển NV3 khu vực 7,10: 36,0

43.

Chúc Động

28,0

44.

Thanh Oai A

28,5

45.

Chương Mỹ B

23,0

Tuyển NV3 khu vực 10: 25,0

46.

Lê Lợi – Hà Đông

38,0

Tuyển NV3 khu vực 3,10: 40,0

47.

Tân Dân

22,0

Tuyển NV3 khu vực 11: 24,0

48.

Nguyễn Trãi – Thường Tín

31,0

Tuyển NV3 khu vực 4,11: 33,0

49.

Vân Tảo

22,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0

50.

Lý Tử Tấn

24,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0

51.

Trần Đăng Ninh

26,0

52.

Lưu Hoàng

22,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0

53.

Đại Cường

22,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Đức Nguyễn ([Tên nguồn])
Tuyển sinh lớp 10 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN