Triều cường TP Hồ Chí Minh ổn định
Sang tuần mới, triều cường tại thành phố Hồ Chí Minh vẫn giữ ổn định trong những ngày đầu tuần, mực nước đỉnh triều tại các trạm hầu hết đều phổ biến ở mức thấp.
Mực nước tại các trạm ngày 07/11/2013
Trạm |
Sông |
Đỉnh triều (m) |
Chân triều (m) |
||||||
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
||
Phú An |
Sài Gòn |
1.30 |
23.00 |
1.08 |
8.00 |
-1.24 |
15.30 |
0.33 |
3.00 |
Nhà Bè |
K.Đồng Điền |
1.25 |
22.00 |
0.95 |
7.30 |
-1.60 |
15.00 |
0.24 |
2.30 |
Ngày hôm nay mực nước đỉnh triều trên sông Sài Gòn và hệ thống kênh rạch khu vực thành phố Hồ Chí Minh phổ biến ở mức thấp. Trên sông Sài Gòn tại Phú An đỉnh triều cao nhất xuất hiện lúc 23 giờ là 1.30 mét, lúc 8 giờ là 1.08 mét, vào buổi chiều lúc 15 giờ 30 mực nước tại trạm này xuống dưới mực nước biển là 1.24 mét. Trên kênh Đồng Điền tại Nhà Bè đỉnh triều lên cao hai lần vào 7 giờ 30 và 22 giờ với mực nước lần lượt đạt là 0.95 mét và 1.25 mét, lúc 15 giờ mực nước xuống dưới mực nước biển là 1.60 mét.
Những ngày đầu tuần triều cường tại thành phố Hồ Chí Minh vẫn chưa có nhiều biến đổi, do vậy mực nước đỉnh triều tại các trạm hầu hết vẫn ở mức thấp. Đỉnh triều khoảng thời gian này lên cao nhất vào ban đêm, buổi sáng đỉnh triều phổ biến dưới 1 mét.
Trên sông Sài Gòn tại Phú An có hiện tượng chuyển triều xuất hiện vào ngày 12/11, những ngày khác đỉnh triều ban đêm dao động 1.26 – 1.32 mét, trong đó mực nước 1.32 mét dự báo xuất hiện lúc 1 giờ 30 ngày 14/11. Ban ngày từ 9 giờ đến 12 giờ đỉnh triều dao động 0.70 – 0.98 mét.
Trên kênh Đồng Điền tại Nhà Bè đỉnh triều cao nhất thời gian này dự báo đạt 1.28 mét lúc 1 giờ ngày 14/11, từ ngày 11 đến 13/11 đỉnh triều ban đêm dao động 1.23 – 1.24 mét và xuất hiện dấu hiệu chuyển triều, vào buổi sáng từ 8 giờ 30 đến 11 giờ 30 đỉnh triều dao động từ 0.64 – 0.92 mét.
Bảng số liệu dự báo cụ thể:
Dự báo mực nước từ ngày 11/11 đến ngày 14/11/2013
Trạm |
Ngày |
Đỉnh triều (m) |
Chân triều (m) |
Mực nước lịch sử năm 2013 |
Mực nước cao nhất trong tháng |
||||||||
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Giờ x.hiện |
Mực nước |
Ngày x.hiện |
Mực nước |
Ngày x.hiện |
||
Phú An |
11/11 |
1.26 |
23.30 |
0.84 |
9.00 |
-1.09 |
16.30 |
0.19 |
4.00 |
1.68 |
20/10 |
1.55 |
06/11 |
12/11 |
Ct |
Ct |
0.70 |
10.00 |
-0.87 |
17.30 |
-0.05 |
5.00 |
|||||
13/11 |
1.28 |
0.30 |
0.80 |
11.00 |
-0.54 |
18.30 |
-0.36 |
6.00 |
|||||
14/11 |
1.32 |
1.30 |
0.98 |
12.00 |
-0.35 |
19.30 |
-0.70 |
7.00 |
|||||
Nhà Bè |
11/11 |
1.23 |
23.00 |
0.74 |
8.30 |
-1.25 |
16.00 |
0.10 |
3.00 |
1.65 |
20/10 |
1.53 |
06/11 |
12/11 |
Ct |
Ct |
0.64 |
9.30 |
-0.86 |
17.00 |
0.15 |
4.00 |
|||||
13/11 |
1.24 |
0.00 |
0.72 |
10.30 |
-0.60 |
18.00 |
-0.50 |
5.00 |
|||||
14/11 |
1.28 |
1.00 |
0.92 |
11.30 |
-0.40 |
19.00 |
-0.90 |
6.00 |