BXH Tennis 20/10: Murray lên số 10, Nadal trở lại
Vô địch ATP 250 tại Áo, Murray lên số 10 và tràn trề cơ hội dự World Tour Finals.
Xuất sắc đánh bại đối thủ ''cứng cựa'' David Ferrer tại chung kết Erste Bank Open, tổ chức tại Áo, Murray giành danh hiệu thứ hai trong mùa giải. Mặc dù đây chỉ giải đấu ATP 250 nhỏ bé, tuy nhiên ở thời điểm hiện tại, danh hiệu này đang giúp tay vợt người Scotland tràn trề cơ hội giành 1 vé tham dự World Tour Finals 2014.
Trên BXH ATP mới công bố, với tổng điểm 3,795, Murray (+1) bậc trở lại top 10 thế giới, vượt qua tay vợt Dimitrov (-1) bậc xuống số 11. Quan trọng hơn, trong cuộc đua cho 8 tay vợt tới London dự World Tour Finals, Murray (+2) bậc lên số 8 qua đó tràn trề cơ hội giành 1 suất tham dự giải đấu được coi như Grand Slam thứ 5 trong năm.
Trong khi đó sự trở lại của ''Vua đất nện'' Nadal tại giải đấu Basel, Thụy Sỹ 2014 là một bất ngờ lớn sau tin đồn tay vợt Tây Ban Nha đang bị chấn thương hành hạ và có thể sẽ không tham dự World Tour Finals 2014.
Sự trở lại của Nadal đồng nghĩa 1 suất tham dự World Tour Finals sẽ khép lại với tay vợt xếp thứ 9 trên BXH tới London. Dẫu vậy, nhiều người hâm mộ đang lo ngại cho Nadal, bởi anh mạo hiểm với sự nghiệp khi quyết định không phẫu thuật căn bệnh dạ dày để tiếp tục chiến đấu, bảo vệ số điểm trên BXH.
Biết rằng sự trở lại của ''Vua đất nện'' trong giai đoạn cuối mùa giải tennis 2014 tới đây sẽ là chất xúc tác cho cho các giải đấu hấp dẫn hơn. Tuy nhiên điều đó sẽ tùy thuộc vào chiếc dạ dày của Nadal, nếu chấn thương tái phát, tay vợt người Tây Ban Nha có thể thua dễ trước mọi đối thủ.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,510 |
2 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
9,080 |
3 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
8,105 |
4 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) |
0 |
5,385 |
5 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
4,585 |
6 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
1 |
4,485 |
7 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
-1 |
4,355 |
8 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
4,105 |
9 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
3,840 |
10 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
1 |
3,795 |
11 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
-1 |
3,645 |
12 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
2,660 |
13 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
0 |
2,465 |
14 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) |
2 |
2,065 |
15 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
-1 |
2,060 |
16 |
Isner, John (Mỹ) |
-1 |
1,970 |
17 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
1,875 |
18 |
Simon, Gilles (Pháp) |
0 |
1,810 |
19 |
Fognini, Fabio (Italia) |
0 |
1,790 |
20 |
Monfils, Gael (Pháp) |
0 |
1,735 |
21 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
0 |
1,715 |
22 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
1,485 |
23 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
0 |
1,460 |
24 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
0 |
1,455 |
25 |
Mayer, Leonardo (Argentina) |
0 |
1,404 |
26 |
Benneteau, Julien (Pháp) |
0 |
1,375 |
27 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
0 |
1,350 |
28 |
Goffin, David (Bỉ) |
0 |
1,278 |
29 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
1,265 |
30 |
Rosol, Lukas (CH Séc) |
1 |
1,245 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
7,146 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
6,680 |
3 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
1 |
5,597 |
4 |
Halep, Simona (Romania) |
-1 |
5,403 |
5 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
2 |
4,523 |
6 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
4,441 |
7 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
1 |
4,390 |
8 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
1 |
4,045 |
9 |
Li, Na (Trung Quốc) |
-4 |
3,970 |
10 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
3,480 |
11 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
1 |
2,970 |
12 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
2 |
2,908 |
13 |
Errani, Sara (Italia) |
-2 |
2,775 |
14 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
-1 |
2,675 |
15 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
0 |
2,642 |
16 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
1 |
2,615 |
17 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
-1 |
2,495 |
18 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
1 |
2,370 |
19 |
Williams, Venus (Mỹ) |
1 |
2,270 |
20 |
Cornet, Alizé (Pháp) |
1 |
2,200 |
21 |
Stosur, Samantha (Australia) |
-3 |
2,005 |
22 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) |
0 |
2,005 |
23 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
0 |
1,923 |
24 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
3 |
1,830 |
25 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
5 |
1,820 |
26 |
Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) |
5 |
1,750 |
27 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
-2 |
1,735 |
28 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
-2 |
1,730 |
29 |
Dellacqua, Casey (Australia) |
-1 |
1,705 |
30 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
-1 |
1,655 |
... |