Đình chỉ lưu hành hơn 50 loại tân dược
Các loại tân dược này chủ yếu là kháng sinh dạng viên nén, được sản xuất tại Ấn Độ, VN, Trung Quốc và LB Nga, được đăng ký lưu hành kể từ 2010-2013.
Ngày 22.9, ông Trương Quốc Cường, Cục trưởng Cục Quản lý Dược cho biết, ông vừa ký quyết định cùng lúc rút số đăng ký lưu hành của 51 loại tân dược.
Theo đó, các loại tân dược này có chủng loại rất đa dạng, nhưng chủ yếu là kháng sinh dạng viên nén, được sản xuất tại Ấn Độ, VN, Trung Quốc và Liên bang Nga, được đăng ký lưu hành kể từ 2010-2013.
Thuốc kém chất lượng, Bộ Y tế vừa thu hồi. (Ảnh minh họa)
Theo ông Cường, các thuốc này không vi phạm về chất lượng thuốc mà các công ty tự nguyện rút số đăng ký lưu hành do không còn nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
Trước đó, ngày 14.9, Bộ Y tế cũng ra quyết định rút số đăng ký 6 loại thuốc của công ty Sanofi – Aventis Việt Nam.
Như vậy, tính từ đầu tháng 9 đến nay, Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế đã rút số đăng ký lưu hành 70 loại tân dược.
Cục Quản lý Dược cho biết, trong thời gian tới Cục sẽ kiểm chặt chẽ đối với các thuốc nhập khẩu; Thanh tra, kiểm tra các cơ sở đăng ký, sản xuất, phân phối thuốc.
“Đối với các công ty có thuốc vi phạm, Cục Quản lý Dược đều có biện pháp xử lý nghiêm, đủ sức răn đe và tạo chuyển biến tích cực về chất lượng thuốc”, Cục Quản lý Dược cho hay.
Danh sách 51 tân dược bị rút số lưu hành:
STT |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
Số đăng ký |
1 |
Fudnostra 5mg |
Viên nén dài bao phim |
VN-14364-11 |
2 |
Fudnostra 10 mg |
Viên nén dài bao phim |
VN- 14363-11 |
3 |
Stavudine Capsule USP 30 mg |
Viên nang cứng |
VN-11730-11 |
4 |
Stri-Alpha |
Viên nang mềm |
VN-11731-11 |
5 |
Melanic 15mg |
Viên nén |
VN-11728-11 |
6 |
Melanic 7,5 mg |
Viên nén |
VN-11729-11 |
7 |
Azithrin- 250 |
Viên nang cứng |
VN-10824-10 |
8 |
Amolic |
Bột pha tiêm |
VN-11727-11 |
9 |
Amolic |
Bột pha tiêm |
VN-11726-11 |
10 |
Cabemus |
Bột pha tiêm |
VN-15790-12 |
11 |
Gastufa |
Bột pha tiêm |
VN-16457-13 |
12 |
Sertil 25 |
Viên nén bao phim |
VN-12912-11 |
13 |
Nalidixic Acid Tablet IP 500 mg |
Viên nén bao phim |
VN-11722-11 |
14 |
Saflux 20 |
Viên nang |
VN-11723-11 |
15 |
Ama- power |
Dung dịch tiêm bắp |
VN-12972-11 |
16 |
Vitabase |
Viên nén bao phim |
VN-9536-10 |
17 |
Cyprofort |
Viên nén nhai |
VN-10059-10 |
18 |
Zinxime |
Thuốc cốm uống |
VN-10060-10 |
19 |
Romofine |
Viên nang |
VN-12974-11 |
20 |
Maxvir 100 |
Viên nén bao phim |
VN-13582-11 |
21 |
Maxvir 50 |
Viên nén bao phim |
VN-13583-11 |
22 |
Qplus New |
Viên nang |
VN-13584-11 |
23 |
DL |
Siro |
VN-14581-12 |
24 |
Ceftirox- S |
Bột pha tiêm |
VN-11817-11 |
25 |
Podoxi 100 |
Viên nén phân tán |
VN-11818-11 |
26 |
Podoxi 200 |
Viên nén bao phim |
VN-11819-11 |
27 |
Clavsun 1000 |
Viên nén bao phim |
VN-12339-11 |
28 |
Azifar 500 |
Viên nén bao phim |
VN-12340-11 |
29 |
Cefatasun 1g |
Bột pha tiêm |
VN-12341-11 |
30 |
Gemfar |
Viên nén bao phim |
VN-12342-11 |
31 |
Rosvas 20 |
Viên nén bao phim |
VN-12343-11 |
32 |
Sunrox 750 |
Bột pha tiêm |
VN-12344-11 |
33 |
Telfar 40 |
Viên nén |
VN-12345-11 |
34 |
Telfar 80 |
Viên nén |
VN-12346-11 |
35 |
Ampisun 1.5 |
Bột pha tiêm |
VN-13036-11 |
36 |
Faromen 500 |
Bột pha tiêm |
VN-13037-11 |
37 |
Farzone 1g |
Bột pha tiêm |
VN-13038-11 |
38 |
Merofar 500 |
Bột pha tiêm |
VN-13039-11 |
39 |
Rosvas 10 |
Viên nén bao phim |
VN-13040-11 |
40 |
Tazopip 2,25 |
Bột pha tiêm |
VN-13041-11 |
41 |
Tazopip 4,5 gr |
Bột pha tiêm |
VN-13042-11 |
42 |
Clamax 1000 |
Viên nén bao phim |
VN-13649-11 |
43 |
Clamax 625 |
Viên nén bao phim |
VN-13650-11 |
44 |
Clamax IV 1,2 GM |
Bột pha tiêm |
VN- 13651-11 |
45 |
Imisun |
Bột pha tiêm |
VN-13652-11 |
46 |
Neomet-V |
Viên nén đặt âm đạo |
VN-13653-11 |
47 |
Ticarsun 3,1GM |
Bột pha tiêm |
VN-13654-11 |
48 |
Faromen 1g |
Bột pha tiêm |
VN-15380-12 |
49 |
Merofar 1g |
Bột pha tiêm |
VN-15381-12 |
50 |
Omesun 40 |
Bột đông khô pha tiêm |
VN-14126-11 |
51 |
Rabofar 20 |
Viên bao tan ở ruột |
VN-14127-11 |