BXH Tennis 16/9: Nole, Rafa ranh giới mong manh
Khoảng cách giữa hai tay vợt hàng đầu Djokovic và Nadal giờ chỉ còn 260 điểm.
Tuần này ATP đã cộng thêm 800 điểm cho Nadal sau khi "Vua đất nện" đánh bại Djokovic tại trận chung kết US Open 2013. Novak trong tuần qua cũng kiếm thêm được 140 điểm, do anh giành chiến thắng hai trận tại David Cup (mỗi trận thắng tại David cup được cộng 70 điểm, Nadal mới thắng một trận nên anh không được cộng điểm).
Một tin vui với người hâm mộ ''Tàu tốc hành'', Roger Federer đã leo lên ngôi số 5, anh đã soán ngôi của tay vợt người CH Séc, Tomas Berdych.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,120 |
2 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
10,860 |
3 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
7,075 |
4 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
6,710 |
5 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
1 |
4,515 |
6 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
-1 |
4,460 |
7 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
4,425 |
8 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
3,425 |
9 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
3,165 |
10 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
0 |
3,150 |
11 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
2,610 |
12 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
0 |
2,325 |
13 |
Haas, Tommy (Đức) |
0 |
2,265 |
14 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
0 |
2,110 |
15 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
2,025 |
16 |
Simon, Gilles (Pháp) |
0 |
1,950 |
17 |
Fognini, Fabio (Italia) |
0 |
1,945 |
18 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
0 |
1,940 |
19 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
0 |
1,855 |
20 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
0 |
1,825 |
21 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
1,775 |
22 |
Seppi, Andreas (Italia) |
0 |
1,615 |
23 |
Tipsarevic, Janko (Serbia) |
0 |
1,525 |
24 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
1,445 |
25 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
0 |
1,445 |
26 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
0 |
1,435 |
27 |
Melzer, Jurgen (Úc) |
0 |
1,425 |
28 |
Paire, Benoit (Pháp) |
0 |
1,380 |
29 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
0 |
1,375 |
30 |
Monaco, Juan (Argentina) |
0 |
1,275 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
12,260 |
2 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
9,505 |
3 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
7,866 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
6,335 |
5 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
5,565 |
6 |
Errani, Sara (Italy) |
0 |
4,325 |
7 |
Bartoli, Marion (Pháp) |
0 |
3,746 |
8 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
3,645 |
9 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
3,420 |
10 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
3,245 |
11 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
3,170 |
12 |
Vinci, Roberta (Italy) |
0 |
3,065 |
13 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 |
3,045 |
14 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
1 |
2,775 |
15 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
1 |
2,770 |
16 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
1 |
2,720 |
17 |
Stosur, Samantha (Úc) |
1 |
2,715 |
18 |
Halep, Simona (Romania) |
1 |
2,630 |
19 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
1 |
2,620 |
20 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
-6 |
2,556 |
21 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
2,275 |
22 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
0 |
2,250 |
23 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
0 |
2,126 |
24 |
Vesnina, Elena (Nga) |
0 |
2,125 |
25 |
Hampton, Jamie (Mỹ) |
0 |
2,036 |
26 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
0 |
1,941 |
27 |
Petrova, Nadia (Nga) |
0 |
1,937 |
28 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 |
1,839 |
29 |
Cornet, Alize (Pháp) |
0 |
1,790 |
30 |
Hantuchova, Daniela (Slovakia) |
0 |
1,680 |
|