Trận đấu nổi bật

yoshihito-vs-grigor
Internazionali BNL d'Italia
Yoshihito Nishioka
0
Grigor Dimitrov
2
ons-vs-sofia
Internazionali BNL d'Italia
Ons Jabeur
1
Sofia Kenin
2
irina-camelia-vs-oceane
Internazionali BNL d'Italia
Irina-Camelia Begu
0
Oceane Dodin
0
victoria-vs-magda
Internazionali BNL d'Italia
Victoria Azarenka
2
Magda Linette
1
alexander-vs-aleksandar
Internazionali BNL d'Italia
Alexander Zverev
2
Aleksandar Vukic
0
taylor-vs-fabio
Internazionali BNL d'Italia
Taylor Fritz
2
Fabio Fognini
0
miomir-vs-casper
Internazionali BNL d'Italia
Miomir Kecmanovic
2
Casper Ruud
1
katie-vs-aryna
Internazionali BNL d'Italia
Katie Volynets
1
Aryna Sabalenka
2
novak-vs-corentin
Internazionali BNL d'Italia
Novak Djokovic
2
Corentin Moutet
0

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal

Đối thủ của Rafa tại vòng 3 Madrid Masters là tay vợt 32 tuổi Jarkko Nieminen.

[1] Rafael Nadal (Tây Ban Nha) - Jarkko Nieminen (Phần Lan) (20h15 VN, 8/5)

Nadal đã mở màn giải Madrid Masters với một chiến thắng “hủy diệt” trước tay vợt người Argentina Juan Monaco mà chỉ thua đúng 1 game. Đó như là cách để Rafa trút bỏ sức ép sau tháng 4 thê thảm nhất trong khoảng chục năm qua, với việc bị loại ở tứ kết hai giải Monte-Carlo Masters và Barcelona Open, nơi “Vua đất nện” từng 8 lần vô địch mỗi giải đấu. Madrid Masters cũng là giải đấu mà Nadal phải bảo vệ chức vô địch trong mùa đất nện này và mỗi trận thắng như trước Monaco sẽ là liều thuốc tốt nhất để vực dậy tinh thần cho Rafa.

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 1

Rafael Nadal

 

 

 

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 2

Jarkko Nieminen

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 3

TBN

 V

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 4

Phần Lan

 

 

 

1

Xếp hạng

57

27 (03.06.1986)

Tuổi

32 (23.07.1981)

Manacor, Mallorca, TBN

Nơi sinh

Masku, Phần Lan

Manacor, Mallorca, TBN

Nơi sống

Masku, Phần Lan

185 cm

Chiều cao

185 cm

85 kg

Cân nặng

78 kg

Tay trái

Tay thuận

Tay trái

2001

Thi đấu chuyên nghiệp

2000

26/5

Thắng - Thua trong năm

14/12

2

Danh hiệu năm 2014

0

684/134

Thắng - Thua sự nghiệp

381/315

62

Danh hiệu

2

$66,901,021

Tổng tiền thưởng

$6,929,561

Đối đầu: Nadal 7-0 Nieminen

Giờ

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

Masters Monte Carlo
Monaco

2012

R32

Đất nện

Nadal, Rafael
6-4, 6-3 

Masters Monte Carlo
Monaco

2011

R32

Đất nện

Nadal, Rafael
6-2, 6-2 

Roland Garros
Pháp

2008

R32

Đất nện

Nadal, Rafael
6-1, 6-3, 6-1 

Australian Open
Australia

2008

Tứ kết

Cứng

Nadal, Rafael
7-5, 6-3, 6-1 

Wimbledon
Anh

2006

Tứ kết

Cỏ

Nadal, Rafael
6-3, 6-4, 6-4 

Barcelona
Tây Ban Nha

2006

Tứ kết

Đất nện

Nadal, Rafael
4-6, 6-4, 6-3 

Stuttgart
Đức

2005

Bán kết

Đất nện

Nadal, Rafael
6-2, 7-5 

 

Nieminen mới chỉ có đúng 1 set thắng khi gặp Nadal

Đối thủ của Nadal tại vòng 3 cũng là một tay vợt thuận tay trái, Jarkko Nieminen. Tay vợt người Phần Lan đã có 2 vòng đấu dễ dàng khi thắng áp đảo hai tay vợt của Hà Lan là Robin Hasse và Igor Sijsling đều trong hai set cùng tỷ số 6-3, 6-2. Nhưng Nadal là đối thủ rất lớn và Nieminen cũng chỉ thắng đúng 1 set sau 7 lần đối đầu với Rafa, trong đó thua cả 5 trận khi gặp nhau trên sân đất nện. “Đây chắc chắn là thách thức lớn nhất mà tay vợt nào cũng nhận ra khi gặp số 1 thế giới và tay vợt xuất sắc nhất trên sân đất nện,” Nieminen nói. “Tôi đã gặp Nadal nhiều lần và kết quả chẳng có gì mới. Nhưng tôi vẫn đối diện với thử thách này và chờ đợi cơ hội của mình.”

Với chiến thắng trước Monaco, Nadal đã có trận thắng thứ 684 trong sự nghiệp và vượt qua con số 683 trận thắng của huyền thoại Arthur Ashe để xếp thứ 11 trên bảng xếp hạng những tay vợt có nhiều trận thắng nhất. Phía trước Nadal chinh phục con số 713 trận thắng của huyền thoại Boris Becker và có lẽ đó chỉ là vấn đề thời gian.

[7] Andy Murray (Vương quốc Anh) - Santiago Giraldo (Colombia) (sau trận Nadal - Nieminen)

Murray có sự trở lại sau hơn một tháng không dự giải đấu nào và chiến thắng trước một chuyên gia đất nện như Nicolas Almagro tại Madrid đúng là một khởi đầu không thể tốt hơn. Lối chơi của Murray không quá phù hợp với mặt sân đất nện, ngay cả khi tay vợt của Vương quốc Anh đã chọn đất nện là nơi bắt đầu luyện tập cường độ cao. Điều đó khiến cho Murray chưa bao giờ là ứng cử viên hàng đầu cho những danh hiệu trên mặt sân này.

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 5

Andy Murray

 

 

 

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 6

Santiago Giraldo

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 7

V.Q.A

 V

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 8

Colombia

 

 

 

8

Xếp hạng

46

26 (15.05.1987)

Tuổi

26 (27.11.1987)

Dunblane, Scotland

Nơi sinh

Pereira, Colombia

London, Anh

Nơi sống

Bradenton, Mỹ

190 cm

Chiều cao

188 cm

84 kg

Cân nặng

75 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2005

Thi đấu chuyên nghiệp

2004

19/7

Thắng - Thua trong năm

17/11

0

Danh hiệu năm 2014

0

441/138

Thắng - Thua sự nghiệp

113/127

28

Danh hiệu

0

$30,810,302

Tổng tiền thưởng

$2,478,880

Đối đầu: Murray 2-0 Giraldo

Giờ

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

Roland Garros
Pháp

2012

R32

Đất nện

Murray, Andy
6-3, 6-4, 6-4 

Barcelona
Tây Ban Nha

2012

R16

Đất nện

Murray, Andy
6-1, 6-2 

 

Murray thắng Giraldo trong cả hai lần gặp nhau trên sân đất nện

Đối thủ của Murray tại vòng 3 là một tay vợt đang chơi cực kỳ lên tay trong thời gian qua, Santiago Giraldo. Tay vợt người Colombia vừa giành vị trí á quân giải Barcelona Open (thua Kei Nishikori ở chung kết) sau khi đã hạ cả số 5 thế giới David Ferrer. Ngay sau đó Giraldo tiếp tục vượt qua 2 vòng đấu loại tại Madrid Masters trước khi đánh bại cựu số 1 Lleyton Hewitt và hạt giống số 11 người Pháp Jo-Wilfried Tsonga trong hai vòng đấu đã qua. Vậy nên sẽ không quá bất ngờ nếu Giraldo gây nhiều khó khăn cho Murray trong trận đấu sắp tới và thậm chí giành chiến thắng.

Tại vòng 3 nội dung đơn nam Madrid Masters 2014 có khá nhiều trận đấu hứa hẹn hấp dẫn khi hạt giống số 6 Tomas Berdych gặp hạt giống số 12 Grigor Dimitrov. Trong 2 lần gặp nhau trên sân cứng thì Dimitrov đều là người chiến thắng. Hạt giống số 8 Milos Raonic tái ngộ hạt giống số 10 Kei Nishikori sau khi hai tay vợt từng 1 lần đối đầu trong trận chung kết giải Tokyo Open năm 2012 và Nishikori thắng 7-6(7-5), 3-6, 6-0.

Vòng 3 nội dung đơn nữ sẽ đồng loạt diễn ra cả 8 trận đấu. Serena Williams gặp tay vợt nước chủ nhà Carla Suarez Navarro. Trong 3 lần gặp nhau, Serena mới thua Navarro có 5 game và trận nào cũng có ít nhất một set thắng 6-0, trong đó có chiến thắng tại tứ kết giải Rome năm ngoái.

[1] Serena Williams (Mỹ) - [14] Carla Suarez Navarro (Tây Ban Nha) (Khoảng 17h30 VN, 8/5)

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 9

Serena Williams

 

 

 

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 10

Carla Suarez Navarro

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 11

Mỹ

 V

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 12

TBN

 

 

 

1

Xếp hạng

14

32

Tuổi

25

Saginaw, MI, Mỹ

Nơi sinh

Las Palmas de Gran Canaria, TBN

1.75 m

Chiều cao

1.62 m

70 kg

Cân nặng

62 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

1995

Thi đấu chuyên nghiệp

2003

17 - 3

Thắng - Thua trong năm

28 - 10

649 - 115

Thắng - Thua sự nghiệp

333 - 213

2

Danh hiệu trong năm

1

59

Danh hiệu

1

$1,245,585 

Tiền thưởng trong năm

$323,033 

$55,429,066 

Tổng tiền thưởng

$3,157,484 

Đối đầu: Serena 3-0 Navarro

Giải đấu

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

AUSTRALIAN OPEN

MELBOURNE

2010

R32

Cứng

Serena Williams

6-0 6-3

ROME

Rome, ITALY

2013

Tứ kết

Đất nện

Serena Williams

6-2 6-0

US OPEN

Flushing Meadows, MỸ

2013

Tứ kết

Cứng

Serena Williams

6-0 6-0

BBB

Serena luôn áp đảo mỗi khi gặp Navarro

Maria Sharapova sẽ tiếp tục gặp một đối thủ khó chịu là Samantha Stosur ở vòng đấu này. Stosur từ lâu không còn giữ được phong độ cao như thời điểm vô địch US Open 2011 và đã tụt xuống số 19 thế giới. Dù vậy nếu có thể khắc chế được lối chơi mạnh mẽ và có phần mạo hiểm của Sharapova, cơ hội cho Stosur không phải không có.

[8] Maria Sharapova (Nga) - Samantha Stosur (Australia) (20h VN, 8/5)

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 13

Maria Sharapova

 

 

 

V3 Madrid: Thuốc thử nhẹ cho Nadal - 14

Samantha Stosur

Nga

 V

Australia

 

 

 

9

Xếp hạng

19

27

Tuổi

30

Nyagan, Nga

Nơi sinh

Brisbane, Australia

1.88 m

Chiều cao

1.75 m

59 kg

Cân nặng

68 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2001

Thi đấu chuyên nghiệp

1999

19 - 5

Thắng - Thua trong năm

13 - 10

528 - 127

Thắng - Thua sự nghiệp

457 - 306

1

Danh hiệu trong năm

0

30

Danh hiệu

5

$550,816 

Tiền thưởng trong năm

$224,378

$27,246,661 

Tổng tiền thưởng

$13,272,517

Đối đầu: Sharapova 12-2 Stosur

Giải đấu

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

BIRMINGHAM

BIRMINGHAM, V.Q.A

2004

R16

Cỏ

Maria Sharapova

6-4 6-3

SEOUL

SEOUL, HÀN QUỐC

2004

Tứ kết

Cứng

Maria Sharapova

6-2 6-1

TOKYO-JAPAN OPEN

TOKYO, NHẬT BẢN

2004

R16

Cứng

Maria Sharapova

6-4 1-6 6-3

BIRMINGHAM

BIRMINGHAM, V.Q.A

2005

R16

Cỏ

Maria Sharapova

6-3 3-6 6-1

TOKYO (PAN PACIFIC)

TOKYO, NHẬT BẢN

2006

Tứ kết

Thảm

Maria Sharapova

6-1 6-4

TOKYO - PAN PACIFIC

TOKYO, NHẬT BẢN

2009

R32

Cứng

Maria Sharapova

6-0 6-1

MIAMI

MIAMI, MỸ

2011

R16

Cứng

Maria Sharapova

6-4 6-1

ROME

Rome, ITALY

2011

Chung kết

Đất nện

Maria Sharapova

6-2 6-4

CINCINNATI

CINCINNATI, MỸ

2011

Tứ kết

Cứng

Maria Sharapova

6-3 6-2

WTA CHAMPIONSHIPS

Istanbul, TNK

2011

R1

Cứng

Samantha Stosur

6-1 7-5

STUTTGART

Stuttgart, ĐỨC

2012

Tứ kết

Đất nện

Maria Sharapova

6-7 (7) 7-6 (5) 7-5

TOKYO

TOKYO, NHẬT BẢN

2012

Tứ kết

Cứng

Samantha Stosur

6-4 7-6 (10)

WTA CHAMPIONSHIPS

ISTANBUL, TNK

2012

R1

Cứng

Maria Sharapova

6-0 6-3

DOHA

Doha, QATAR

2013

Tứ kết

Cứng

Maria Sharapova

6-2 6-4

BBB

Stosur sẽ là đối thủ khó chịu với Sharapova

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Trần Vũ ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN