BXH Tennis ngày 21/8: Federer bỏ xa Djokovic

Đánh bại chính đối thủ trực tiếp giúp Federer vững vàng ở vị trí số 1.

Lần thứ 28 đụng độ Novak Djokovic và lần thứ hai tại chung kết Cincinnati Masters, Roger Federer đã có chiến thắng thuyết phục trong hai set, đặc biệt là thắng lợi áp đảo 6-0 trong set 1 trước khi thắng 7-6(7) trong loạt tie-break. Danh hiệu vô địch tại Cincinnati cũng là Masters 1000 thứ 21 trong sự nghiệp vủa FedEx, cân bằng với Rafael Nadal. Do năm ngoái chỉ giành 180 điểm với thành tích lọt vào tứ kết và năm nay giành 1000 điểm cho chức vô địch, Federer có thêm 820 điểm trên BXH ATP trong khi Djokovic không có thêm điểm số vì bảo vệ thành công vị trí á quân mùa trước.

Với khoảng cách hiện tại 895 điểm và tại US Open, Djokovic phải bảo vệ tới 2000 điểm cho chức vô địch, còn Federer chỉ phải bảo vệ 720 điểm thành tích lọt vào bán kết năm ngoái, thì vị trí số 1 thế giới chắc chắn vẫn thuộc về Federer sau US Open 2012, thậm chí gia tăng khoảng cách với Djokovic nếu FedEx đi tới chung kết hoặc vô địch.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

12,165

2

Djokovic, Novak (Serbia)

0

11,270

3

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

8,715

4

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

7,290

5

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

5,375

6

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

0

4,835

7

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,155

8

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

1

3,620

9

Tipsarevic, Janko (Serbia)

-1

3,285

10

Isner, John (Mỹ)

0

2,880

11

Monaco, Juan (Argentina)

0

2,740

12

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

0

2,305

13

Cilic, Marin (Croatia)

2

2,185

14

Gasquet, Richard (Pháp)

-1

2,030

15

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

1

1,905

16

Raonic, Milos (Canada)

3

1,900

17

Simon, Gilles (Pháp)

-3

1,890

18

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

1,790

19

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

7

1,730

20

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

-3

1,685

21

Roddick, Andy (Mỹ)

0

1,645

22

Haas, Tommy (Đức)

1

1,633

23

Mayer, Florian (Đức)

1

1,580

24

Fish, Mardy (Mỹ)

-4

1,535

25

Granollers, Marcel (Tây Ban Nha)

0

1,530

26

Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha)

-4

1,525

27

Seppi, Andreas (Italia)

0

1,390

28

Querrey, Sam (Mỹ)

1

1,295

29

Youzhny, Mikhail (Nga)

-1

1,290

30

Troicki, Viktor (Serbia)

2

1,255

 
 
Bảng xếp hạng tennis Nữ
 

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

9,025

2

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

1

8,115

3

Sharapova, Maria (Nga)

-1

7,695

4

Williams, Serena (Mỹ)

0

7,300

5

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

6,170

6

Kerber, Angelique (Đức)

1

5,715

7

Stosur, Samantha (Úc)

-1

5,700

8

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

4,605

9

Li, Na (Trung Quốc)

0

4,570

10

Errani, Sara (Italia)

0

3,730

11

Bartoli, Marion (Pháp)

0

3,400

12

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

2,980

13

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

2,945

14

Kirilenko, Maria (Nga)

0

2,795

15

Kanepi, Kaia (Estonia)

1

2,514

16

Zvonareva, Vera (Nga)

-1

2,375

17

Safarova, Lucie (CH Séc)

2

2,210

18

Pennetta, Flavia (Italia)

-1

2,190

19

Lisicki, Sabine (Đức)

1

2,142

20

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

3

2,135

21

Goerges, Julia (Đức)

3

1,970

22

Petrova, Nadia (Nga)

-1

1,885

23

Vinci, Roberta (Italia)

3

1,875

24

McHale, Christina (Nga)

1

1,870

25

Schiavone, Francesca (Italia)

-3

1,861

26

Clijsters, Kim (Bỉ)

2

1,765

27

Zakopalova, Klara (Ch Séc)

4

1,700

28

Wickmayer, Yanina (Bỉ)

2

1,675

29

Niculescu, Monica (Rumania)

5

1,640

30

Medina Garrigues, Anabel (Tây Ban Nha)

8

1,630

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN