BXH Tennis 17/11: Phép màu không đến với Federer
FedEx đành hài lòng với số 2, khi Nole chơi tốt và bảo vệ thành công ngôi số 1.
Trước giải ATP World Tour Finals 2014, dù cơ hội để Federer soán ngôi số 1 của Djokovic là rất nhỏ, dù vậy người hâm mộ tay vợt Thụy Sỹ vẫn hy vọng vào điều kỳ diệu ấy.
Quả thật, phong độ của Nole đang cực tốt, vì vậy việc Djokovic sẽ bị loại ngay từ vòng bảng World Tour Finals là điều quá khó xảy ra. Thực tế đã chứng minh đúng như vậy, Djokovic toàn thắng ở vòng bảng rồi vượt qua Nishikori tại bán kết.
Về phía Federer anh cũng đã chơi hết mình qua từng trận đấu, thật không may là sau chiến thắng nghẹt thở trước Wawrinka ở bán kết, ''Tàu tốc hành'' gặp phải chấn thương lưng vì vậy trận chung kết được chờ đợi nhất giải giữa Djokovic và Federer đã không thể diễn ra.
Giành trọn 1,500 điểm thưởng sau chức vô địch World Tour Finals 2014, Djokovic đang có 11,510 điểm hơn Federer 1,810 điểm (FedEx đang có 9,700 điểm).
Ở BXH đơn nam 8 vị trí dẫn đầu sau khi kết thúc ''Grand Slam thứ 5'' trong năm không có bất cứ sự thay đổi nào. Tại BXH đơn nữ là một sự ổn định tương tự, khi thứ tự top 30 tay vợt dẫn đầu vẫn được giữ nguyên so với tuần trước.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 11,510 |
2 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 9,700 |
3 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | 0 | 6,835 |
4 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | 0 | 5,295 |
5 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) | 0 | 5,025 |
6 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | 0 | 4,675 |
7 |
Berdych, Tomas (CH Séc) | 0 | 4,665 |
8 |
Raonic, Milos (Canada) | 0 | 4,440 |
9 |
Cilic, Marin (Croatia) | 0 | 4,150 |
10 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) | 0 | 4,045 |
11 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | 0 | 3,645 |
12 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | 0 | 2,740 |
13 |
Gulbis, Ernests (Latvia) | 0 | 2,455 |
14 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 0 | 2,130 |
15 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | 0 | 2,110 |
16 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) | 0 | 2,080 |
17 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | 0 | 2,015 |
18 |
Isner, John (Mỹ) | 0 | 1,890 |
19 |
Monfils, Gael (Pháp) | 0 | 1,825 |
20 |
Fognini, Fabio (Italia) | 0 | 1,790 |
21 |
Simon, Gilles (Pháp) | 0 | 1,730 |
22 |
Goffin, David (Bỉ) | 0 | 1,599 |
23 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) | 0 | 1,455 |
24 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 0 | 1,415 |
25 |
Benneteau, Julien (Pháp) | 1 | 1,365 |
26 |
Gasquet, Richard (Pháp) | 1 | 1,350 |
27 |
Karlovic, Ivo (Croatia) | 1 | 1,320 |
28 |
Mayer, Leonardo (Argentina) | -3 | 1,299 |
29 |
Chardy, Jeremy (Pháp) | 0 | 1,240 |
30 |
Rosol, Lukas (CH Séc) | 0 | 1,210 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 8,485 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 7,050 |
3 |
Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,292 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 5,966 |
5 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | 0 | 4,820 |
6 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 4,810 |
7 |
Bouchard, Eugenie (Canada) | 0 | 4,715 |
8 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 4,625 |
9 |
Kerber, Angelique (Đức) | 0 | 3,480 |
10 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) | 0 | 3,052 |
11 |
Makarova, Ekaterina (Nga) | 0 | 2,970 |
12 |
Pennetta, Flavia (Italia) | 0 | 2,861 |
13 |
Petkovic, Andrea (Đức) | 0 | 2,780 |
14 |
Errani, Sara (Italia) | 0 | 2,775 |
15 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 2,675 |
16 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | 0 | 2,615 |
17 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 0 | 2,415 |
18 |
Williams, Venus (Mỹ) | 0 | 2,270 |
19 |
Cornet, Alizé (Pháp) | 0 | 2,255 |
20 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 0 | 2,043 |
21 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) | 0 | 2,005 |
22 |
Stosur, Samantha (Australia) | 0 | 1,950 |
23 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) | 0 | 1,830 |
24 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | 0 | 1,820 |
25 |
Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) | 0 | 1,750 |
26 |
Lisicki, Sabine (Đức) | 0 | 1,735 |
27 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 0 | 1,730 |
28 |
Svitolina, Elina (Ukraine) | 0 | 1,655 |
29 |
Dellacqua, Casey (Australia) | 0 | 1,596 |
30 |
Keys, Madison (Mỹ) | 0 | 1,520 |
... |