Thêm 2 trường CĐ Sư phạm công bố điểm chuẩn
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương vừa thông báo điểm chuẩn trúng tuyển cao đẳng hệ chính quy năm 2013. Ngành Giáo dục Mầm non có điểm chuẩn cao nhất, 20 điểm; song ngành Giáo dục Mầm non – Giáo dục đặc biệt 19,5 điểm…
Theo đó, điểm chuẩn vào các ngành của trường cụ thể như sau:
1. Giáo dục Mầm non: 20 điểm.
2. “Song ngành” Giáo dục Mầm non - Giáo dục đặc biệt: 19,5 điểm
3. Giáo dục Mầm non hệ chính quy (đào tạo theo nhu cầu xã hội) 17 điểm. Thí sinh theo học có trách nhiệm cam kết sau khi tốt nghiệp làm việc theo sự sắp xếp của các cơ quan, tổ chức phối hợp đào tạo và hỗ trợ một phần kinh phí đào tạo.
4. Sư phạm Âm nhạc trong trường Mầm non: Khối M, đối với thí sinh đăng kí nguyện vọng 1 là 13 điểm. Đối với thí sinh đăng kí nguyện vọng 2 trong buổi làm thủ tục dự thi16 điểm.
5. Công tác xã hội với trẻ em - Ngành Công tác xã hội: Khối M (ngành ngoài sư phạm) 11,5 điểm.
6. Chăm sóc trẻ em - Ngành Kinh tế Gia đình (ngành ngoài sư phạm): Khối M: 10 điểm; khối A, A1, D1: 10 điểm; khối B: 11 điểm.
7. Giáo dục đặc biệt 15 điểm; Sư phạm Âm nhạc 16 điểm (đã tính hệ số môn Thẩm âm - Tiết tấu); Sư phạm Mĩ thuật 16 điểm (đã tính hệ số môn hình họa); Thiết kế Đồ họa 16 điểm (đã tính hệ số môn trang trí); Thiết kế Thời trang 16 điểm (đã tính hệ số môn trang trí).
8. Giáo dục Công dân 15 điểm với các khối A, A1,B, C, D1; Giáo dục Công dân - Công tác đoàn đội (chương trình ngành chính - ngành phụ, có đóng 50% học phí) 10 điểm gồm khối A, A1, D1; 11 điểm khối B, C.
9. Công tác xã hội, Việt Nam học, Sư phạm Tin, Khoa học Thư viện, Công nghệ thông tin, Quản lý Văn hoá 10 điểm ở các khối A, A1, D1.
Thí sinh dự kỳ thi cao đẳng năm 2013
Khối C, 11 điểm đối với các ngành Công tác xã hội, Việt Nam học, Khoa học thư viện, Quản lý văn hoá.
Quản trị Văn phòng11,5 điểm khối C, D1; 13 điểm đối với A,A1; Thư kí Văn phòng 11 điểm khối C; 10 điểm khối D1; 13 điểm khối A, A1; Lưu trữ học11 điểm khối C, 10 điểm khối D1; 13 điểm khối A,A1; Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp 10 điểm khối A, A1, D1; 11 điểm khối B.
Điểm chuẩn trên áp dụng đối với thí sinh thuộc các khu vực 2, 2NT, 1; thuộc diện ưu tiên 1, ưu tiên 2 được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đúng quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng của Bộ GD-ĐT.
Các ngành hệ thống thông tin quản lí, Công nghệ thiết bị trường học có số lượng thí sinh dự thi ít, trường không mở lớp. Thí sinh có điểm thi từ điểm sàn trở lên, nếu có nguyện vọng, được đăng kí vào học các ngành khác có cùng khối thi.
Cùng ngày trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội cũng công bố điểm chuẩn: Khối A, A1, ngành Sư phạm Toán học có điểm chuẩn cao nhất là 24,50 điểm; Sư phạm Vật lý (chuyên ngành Sư phạm Vật lý thiết bị trường học 21 điểm; Sư phạm Tin học 15 điểm; Khối C ngành Sư phạm Ngữ văn cao nhất với 20 điểm; Lịch sử 17 điểm; Sư phạm Địa lý 16,50 điểm.
Điểm trúng tuyển áp dụng đối với học sinh phổ thông, khu vực 3.
Ngoài ra, trường cũng xét tuyển nguyện vọng 2 gồm các ngành: Sư phạm Tin học 20 chỉ tiêu; Sư phạm Âm nhạc 15 chỉ tiêu; Sư phạm Mỹ thuật 10 chỉ tiêu; Việt Nam học 20 chỉ tiêu; Công nghệ thông tin 20 chỉ tiêu; Công nghệ kỹ thuật môi trường 20 chỉ tiêu; Công tác xã hội10 chỉ tiêu; tiếng Trung Quốc 10 chỉ tiêu…
Đối tượng tham gia xét tuyển là thí sinh dự thi tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng năm 2013. Thí sinh dự thi tuyển sinh năm 2013 tại trường có thể chuyển đổi ngành học trong cùng một khối thi so với nguyện vọng ban đầu (nguyện vọng 1). Mức điểm tối thiểu đủ điều kiện đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2 phải đạt từ mức điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 trở lên của tất cả các ngành học theo khối thi.
Thí sinh xét tuyển nguyện vọng ngành sư phạm phải có hộ khẩu tại Hà Nội. Thời gian xét tuyển nguyện vọng 2 từ ngày 24/8/2013 đến hết ngày 13/9/2013. Trường công bố kết quả xét tuyển và danh sách tuyển sinh trúng tuyển nguyện vọng 2 vào chiều ngày 14/9/2013.
Điểm chuẩn trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội như sau:
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Khối thi |
Điểm trúng tuyển |
I. |
Các ngành sư phạm |
|||
1 |
Sư phạm Toán học |
C140209 |
A, A1 |
24,50 |
2 |
Sư phạm Tin học |
C140210 |
A, A1 |
15,00 |
3 |
Sư phạm Hóa học |
C140212 |
A, B |
22,00 |
4 |
Sư phạm Sinh học |
C140213 |
B |
14,00 |
5 |
Sư phạm Vật lý (chuyên ngành SP Vật lý-CN thiết bị trường học) |
C140211 |
A, A1 |
21,00 |
6 |
Sư phạm Địa lý |
C140219 |
A, C |
16,50 |
7 |
Sư phạm Lịch sử (chuyên ngành SP Lịch sử - GD công dân) |
C140218 |
C |
17,00 |
8 |
Sư phạm Ngữ văn |
C140217 |
C |
20,00 |
9 |
Sư phạm Âm nhạc |
C140221 |
N |
10,00 |
10 |
Sư phạm Mỹ thuật |
C140222 |
H |
10,00 |
11 |
Giáo dục Thể chất* |
C140206 |
T |
15,00 |
12 |
Sư phạm tiếng Anh* (đào tạo GV dạy tiếng Anh ở bậc Tiểu học) |
C140231 |
D1 |
26,00 |
13 |
Giáo dục Tiểu học |
C140202 |
D1 |
22,50 |
14 |
Giáo dục Mầm non* |
C140201 |
M |
23,00 |
II. |
Các ngành ngoài sư phạm |
|||
15 |
Tiếng Anh* |
C220201 |
D1 |
23,00 |
16 |
Việt Nam học |
C220133 |
C, D1 |
12,00 |
17 |
Công nghệ thông tin |
C480201 |
A, A1 |
15,00 |
18 |
Tiếng Trung Quốc |
C220204 |
D1 |
11,00 |
19 |
Công tác xã hội |
C760101 |
A, C, D1 |
12,00 |
20 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
C510406 |
A |
10,00 |
III. |
Các ngành liên thông từ TCCN |
|||
21 |
Giáo dục Tiểu học |
C140202 |
D1 |
10,50 |
22 |
Giáo dục Mầm non* |
C140201 |
M |
10,50 |