BXH Tennis ngày 23/7: Monaco đại phá top 10
Lần đầu tiên trong sự nghiệp, tay vợt người Argentina có thứ hạng cao đến vậy.
Khi những tay vợt hàng đầu nghỉ ngơi chuẩn bị cho Olympic 2012 thì cơ hội vươn lên vị trí cao hơn trên bảng xếp hạng đã tới với những tay vợt ở nhóm phía sau. Tay vợt người Argentina Juan Monaco đã có tuần thi đấu đáng nhớ khi đánh bại tay vợt người Đức Tommy Haas tại chung kết giải ATP 500 Hamburg với tỷ số 7-5, 6-4. Đây là danh hiệu thứ 6 của Monaco và là chức vô địch thứ 3 trong mùa giải 2012, tất cả đều trên mặt sân đất nện.
Điều đặc biệt là với lần đầu tiên đăng quang tại nước Đức, Monaco cũng lần đầu có mặt trong top 10 tay vợt mạnh nhất thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
11,075 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,000 |
3 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
8,905 |
4 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
7,460 |
5 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
5,455 |
6 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
5,230 |
7 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,515 |
8 |
Tipsarevic, Janko (Serbia) |
0 |
3,320 |
9 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
3,180 |
10 |
Monaco, Juan (Argentina) |
4 |
2,695 |
11 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
2,620 |
12 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
-2 |
2,545 |
13 |
Fish, Mardy (Mỹ) |
0 |
2,105 |
14 |
Simon, Gilles (Pháp) |
-2 |
2,070 |
15 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
2,015 |
16 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) |
0 |
1,720 |
17 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
1 |
1,690 |
18 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
1 |
1,680 |
19 |
Granollers, Marcel (Tây Ban Nha) |
1 |
1,635 |
20 |
Monfils, Gael (Pháp) |
-3 |
1,625 |
21 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
1,600 |
22 |
Roddick, Andy (Mỹ) |
5 |
1,600 |
23 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
-1 |
1,600 |
24 |
Mayer, Florian (Đức) |
-1 |
1,545 |
25 |
Raonic, Milos (Canada) |
-1 |
1,540 |
26 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
-1 |
1,470 |
27 |
Stepanek, Radek (CH Séc) |
-1 |
1,420 |
28 |
Seppi, Andreas (Italia) |
1 |
1,355 |
29 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
-1 |
1,300 |
30 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
0 |
1,275 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
8,800 |
2 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
8,530 |
3 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
8,370 |
4 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
7,830 |
5 |
Stosur, Samantha (Úc) |
0 |
6,195 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
5,275 |
7 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
5,170 |
8 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
4,091 |
9 |
Errani, Sara (Italia) |
0 |
3,620 |
10 |
Bartoli, Marion (Pháp) |
0 |
3,595 |
11 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
3,245 |
12 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
3,190 |
13 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
1 |
3,025 |
14 |
Zvonareva, Vera (Nga) |
-1 |
3,000 |
15 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
0 |
2,635 |
16 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
0 |
2,514 |
17 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
2,297 |
18 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
0 |
2,260 |
19 |
Petrova, Nadia (Nga) |
2 |
2,235 |
20 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
-1 |
2,220 |
21 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
-1 |
2,205 |
22 |
Schiavone, Francesca (Italia) |
0 |
2,050 |
23 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 |
2,040 |
24 |
Goerges, Julia (Đức) |
0 |
1,945 |
25 |
Zheng, Jie (Trung Quốc) |
0 |
1,910 |
26 |
McHale, Christina (Mỹ) |
1 |
1,870 |
27 |
Vinci, Roberta (Italia) |
-1 |
1,865 |
28 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
0 |
1,800 |
29 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) |
0 |
1,730 |
30 |
Zakopalova, Klara (CH Séc) |
3 |
1,700 |
|