Phép thử cho Djokovic (V4 Miami Masters)
Đây có thể là thử thách đầu tiên của Nole tại Miami Masters.
Novak Djokovic (1) – Tommy Haas (18) (8h VN, 27/3)
Sau 2 vòng đấu dễ dàng, bây giờ Djokovic mới đối diện với một đối thủ có thể gây khó khăn cho tay vợt số 1 thế giới. Dù sắp 35 tuổi và là tay vợt lớn tuổi nhất trong tốp 100 thế giới hiện tại nhưng Tommy Haas vẫn đang có phong độ rất tốt ở thời điểm này. Từng là tay vợt số 2 thế giới vào năm 2002 và phải trải qua khoảng thời gian dài gặp những chấn thương liên tiếp, Haas đã trở lại mạnh mẽ trong khoảng hai mùa giải vừa qua và hiện tại đã nằm trong tốp 20 thế giới.
Novak Djokovic |
|
|
|
Tommy Haas |
Serbia |
Vs |
Đức |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
18 |
||
25 (22.05.1987) |
Tuổi |
35 (03.04.1978) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Hamburg, Đức |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Florida - LA, CA |
||
188 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
84 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
1996 |
||
19/1 |
Thắng - Thua trong năm |
13/5 |
||
2 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
488/124 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
513/288 |
||
36 |
Danh hiệu |
13 |
||
$48,903,966 |
Tổng tiền thưởng |
$11,194,526 |
||
Đối đầu: Djokovic 4-2 Haas |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Kết quả |
Shanghai Masters |
2012 |
Cứng |
TK |
Djokovic, Novak |
Canada Masters |
2012 |
Cứng |
TK |
Djokovic, Novak |
Wimbledon |
2009 |
Cỏ |
TK |
Haas, Tommy |
Halle |
2009 |
Cỏ |
CK |
Haas, Tommy |
Indian Wells Masters |
2009 |
Cứng |
R32 |
Djokovic, Novak |
Roland Garros |
2006 |
Đất nện |
R32 |
Djokovic, Novak |
|
Haas là đối thủ không dễ chơi với Djokovic
Thành tích tốt nhất trong 17 năm sự nghiệp và 13 lần dự giải Miami của Haas chính là lọt tới vòng 4 vào năm 2001 và phải 12 năm sau tay vợt người Đức mới lặp lại điều đó. Rõ ràng Novak Djokovic là đối thủ lớn nhất với mọi tay vợt nhưng không có nghĩa Haas không có cơ hội để giành chiến thắng. Còn với Nole, đây mới là lần thứ 8 tay vợt người Serbia có mặt tại giải Miami nhưng đã sở hữu 3 danh hiệu vô địch, trong đó có hai năm liên tiếp gần đây. Một năm trước Nole cũng không mất một set nào trên đường tới chức vô địch và hẳn tay vợt số 1 thế giới sẽ không thể bỏ lỡ cơ hội khi lại rơi vào nhánh đấu được đánh giá là dễ dàng trong mùa giải này.
Trong 6 lần gặp nhau, Djokovic thắng 4 trận và thua 2 trận. Đó đều là những thất bại trên mặt sân cỏ sở trường của Haas vào năm 2009.
Andy Murray (2) - Andreas Seppi (16) (2h VN, 27/3)
Murray đã phải trải qua vòng 3 không hề dễ dàng trước tay vợt người Bulgaria Grigor Dimitrov dù chỉ mất 2 set đấu. Kể từ sau khi trở lại thi đấu sau khoảng thời gian nghỉ thi đấu từ sau Australian Open, tay vợt số 3 thế giới vẫn chưa cho thấy phong độ tốt nhất của mình, đặc biệt sau khi dừng chân ở tứ kết giải Indian Wells Masters. Việc thi đấu liên tiếp 2 ngày tại giải Miami Masters có thể sẽ là một bất lợi với Murray trong mục tiêu lặp lại thành tích đi tới trận chung kết giải Miami như năm ngoái.
Andy Murray |
|
|
|
Andreas Seppi |
V.Q.A |
Vs |
Italy |
||
|
|
|
||
3 |
Xếp hạng |
19 |
||
25 (15.05.1987) |
Tuổi |
29 (21.02.1984) |
||
Dunblane, Scotland |
Nơi sinh |
Bolzano, Italy |
||
London, Anh |
Nơi sống |
Caldaro, Italy |
||
190 cm |
Chiều cao |
190 cm |
||
84 kg |
Cân nặng |
75 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2005 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2002 |
||
15/2 |
Thắng - Thua trong năm |
12/6 |
||
1 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
394/125 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
219/229 |
||
25 |
Danh hiệu |
3 |
||
$26,326,677 |
Tổng tiền thưởng |
$4,728,661 |
||
Đối đầu: Murray 4-1 Seppi |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Kết quả |
Rome Masters |
2010 |
Đất nện |
R32 |
Murray, Andy |
Indian Wells Masters CA, Mỹ |
2010 |
Cứng |
R64 |
Murray, Andy |
Queen's Club |
2009 |
Cỏ |
R32 |
Murray, Andy |
Rotterdam |
2009 |
Cứng |
R16 |
Murray, Andy |
Nottingham |
2006 |
Cỏ |
TK |
Seppi, Andreas |
|
Murray vẫn chưa có phong độ cao như tại Australian Open
Trong 5 lần gặp tay vợt người Italia Andreas Seppi, Murray chỉ thua một trận và thắng trong 4 trận liên tiếp và không để mất một set nào. Seppi từ đầu giải trận đấu nào cũng phải giải quyết trong 3 set và nếu không có thể lực tốt nhất trong cuộc đối đầu với Murray, có thể Seppi sẽ khó có thể trụ vững trước hạt giống số 2 của giải.
Serena Williams (1) – Li Na (5) (0h VN, 27/3)
Ở trận tứ kết đơn nữ đầu tiên cũng là cuộc đối đầu đáng chú ý nhất giữa Serena và Li Na. Hai tay vợt 31 tuổi đã gặp nhau 7 lần trong quá khứ và ưu thế vượt trội nghiêng về phía Serena với 6 trận thắng. Serena và Li Na cũng từng đối đầu tại giải Miami năm 2009 và phải rất khó khăn Serena mới có thể vượt qua đối thủ sau 3 set dù đã dẫn trước.
Serena Williams |
|
|
|
Na Li |
Mỹ |
Vs |
T.Q |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
5 |
||
31 |
Tuổi |
31 |
||
Saginaw, MI, Mỹ |
Nơi sinh |
Wuhan, Trung Quốc |
||
1.75 m |
Chiều cao |
1.72 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
65 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1995 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
1999 |
||
15 - 2 |
Thắng - Thua trong năm |
17 - 2 |
||
569 - 110 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
448 - 169 |
||
1 |
Danh hiệu trong năm |
1 |
||
47 |
Danh hiệu |
7 |
||
$657,363 |
Tiền thưởng năm 2013 |
$1,365,879 |
||
$42,455,272 |
Tổng tiền thưởng |
$10,682,583 |
||
Đối đầu: Serena 6-1 Na Li |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Kết quả |
WTA CHAMPIONSHIPS ISTANBUL, TNK |
2012 |
R1 |
CỨNG |
Serena Williams 7-6 (2) 6-3 |
WIMBLEDON WIMBLEDON, V.Q.A |
2010 |
TK |
CỎ |
Serena Williams 7-5 6-3 |
AUSTRALIAN OPEN MELBOURNE, ÚC |
2010 |
BK |
CỨNG |
Serena Williams 7-6 (4) 7-6 (1) |
STANFORD STANFORD, MỸ |
2009 |
R32 |
CỨNG |
Serena Williams 6-3 7-6 (6) |
MIAMI MIAMI, MỸ |
2009 |
TK |
CỨNG |
Serena Williams 4-6 7-6 (1) 6-2 |
STUTTGART STUTTGART, ĐỨC |
2008 |
R16 |
CỨNG |
Na Li 0-6 6-1 6-4 |
AUSTRALIAN OPEN MELBOURNE, ÚC |
2006 |
R128 |
CỨNG |
Serena Williams 6-3 6-7 (7) 6-2 |
|
Li Na liệu có thể tạo nên bất ngờ trước Serena?