Trận đấu nổi bật

taylor-vs-grigor
Internazionali BNL d'Italia
Taylor Fritz
2
Grigor Dimitrov
1
iga-vs-madison
Internazionali BNL d'Italia
Iga Swiatek
2
Madison Keys
0
simona-vs-mccartney
Trophée Clarins
Simona Halep
-
Mccartney Kessler
-
alexander-vs-nuno
Internazionali BNL d'Italia
Alexander Zverev
2
Nuno Borges
0
hubert-vs-sebastian
Internazionali BNL d'Italia
Hubert Hurkacz
2
Sebastian Baez
1
tommy-vs-daniil
Internazionali BNL d'Italia
Tommy Paul
1
Daniil Medvedev
0
stefanos-vs-alex
Internazionali BNL d'Italia
Stefanos Tsitsipas
0
Alex De Minaur
0
coco-vs-qinwen
Internazionali BNL d'Italia
Coco Gauff
-
Qinwen Zheng
-

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK

Cả Djokovic và Federer đều không gặp phải những đối thủ quá khó nhằn.

Novak Djokovic – Andreas Seppi (Khoảng 22, 28/2, trực tiếp trên TTTV)

Djokovic vẫn đang duy trì được mạch trận bất bại trong năm 2013. Quãng thời gian nghỉ ngơi sau Davis Cup giúp Nole lấy lại được nền tảng thể lực tốt nhất để chuẩn bị cho hai giải đấu lớn ở Mỹ trong tháng 3 tới đây. Dubai Duty Free Championships chỉ là giải đấu khởi động và tay vợt số 1 thế giới cũng không tốn quá nhiều sức lực cho việc ghi tên mình vào tứ kết. Viktor Troikic và Bautista Agut nhanh chóng phải chịu gác vợt sau 2 set cho dù có cảm giác như Djokovic vẫn chưa thi đấu hết sức mình.

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 1

Novak Djokovic

 

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 2

 

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 3

Andreas Seppi

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 4

Serbia

Vs

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 5

Italy

 

 


 

1

Xếp hạng

20

25 (22.05.1987)

Tuổi

29 (21.02.1984)

Belgrade, Serbia

Nơi sinh

Bolzano, Italy

Monte Carlo, Monaco

Nơi sống

Caldaro, Italy

188 cm

Chiều cao

190 cm

80 kg

Cân nặng

75 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2003

Thi đấu chuyên nghiệp

2002

8/0

Thắng - Thua trong năm

6/4

1

Danh hiệu trong năm

0

477/123

Thắng - Thua sự nghiệp

213/227

35

Danh hiệu

3

$48,246,016

Tổng tiền thưởng

$4,650,485

Đối đầu: Djokovic 9-0 Seppi

Masters 1000 Cincinnati
OH, Mỹ

2012

Cứng

R32

Djokovic, Novak
7-6(4), 6-2

Roland Garros
Pháp

2012

Đất nện

R16

Djokovic, Novak
4-6, 6-7(5), 6-3, 7-5, 6-3

Masters 1000 Monte Carlo
Monaco

2012

Đất nện

R32

Djokovic, Novak
6-1, 6-4

Masters 1000 Madrid
TBN

2009

Đất nện

R16

Djokovic, Novak
6-4, 6-4

Belgrade
Serbia

2009

Đất nện

BK

Djokovic, Novak
4-6, 6-1, 6-2

Masters Series Cincinnati
OH, Mỹ

2008

Cứng

R16

Djokovic, Novak
6-1, 6-2

Masters Indian Wells
CA, Mỹ

2008

Cứng

R64

Djokovic, Novak
6-3, 7-6(3)

Vienna
Áo

2007

Cứng

BK

Djokovic, Novak
6-4, 6-3

Rotterdam
Hà Lan

2006

Cứng

R32

Djokovic, Novak
6-2, 2-6, 7-5

 

Đối thủ của Djokovic tại Tứ kết là Andreas Seppi, tay vợt số 1 của Italia hiện tại. Dù cũng nằm trong Top 20 thế giới, song khoảng cách trình độ giữa Seppi và Djokovic rất xa vời. Trong 9 lần gặp nhau trước đó, Seppi không thắng nổi Djokovic một trận nào. Có duy nhất 1 lần tay vợt người Italia suýt làm nên bất ngờ là tại vòng 4 Roland Garros 2012. Anh dẫn trước Djokovic 2-0 nhưng rồi lại thua cả 3 set sau đó. Còn lại đều là những trận đấu khá dễ dàng dành cho Nole. Và cuộc chạm trán này cũng không hề ngoại lệ.

Roger Federer – Nikolay Davydenko (Khoảng 0h, 1/3, trực tiếp trên TTTV)

Roger Federer đã chơi tốt hơn nhiều so với trận thắng Malek Jaziri ở vòng 1. Trong cuộc đối đấu với Granollers tối qua, tỷ lệ giao bóng 1 vào sân đã tăng đáng kể giúp anh nhanh chóng giành thắng lợi sau 2 set. Đối thủ của Federer trong tứ kết là Nikolay Davydenko, “con mồi” quen thuộc của Tàu tốc hành.

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 6

Roger Federer

 

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 2

 

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 8

Nikolay Davydenko

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 9

Thụy Sỹ

Vs

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 10

Nga

 

 


 

2

Xếp hạng

46

31 (08.08.1981)

Tuổi

31 (02.06.1981)

Basel, Thụy Sỹ

Nơi sinh

Severodonezk, Ukraine

Bottmingen, Thụy Sỹ

Nơi sống

Moscow, Nga

185 cm

Chiều cao

178 cm

85 kg

Cân nặng

70 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

1998

Thi đấu chuyên nghiệp

1999

7/2

Thắng - Thua trong năm

7/5

0

Danh hiệu trong năm

0

885/200

Thắng - Thua sự nghiệp

461/302

76

Danh hiệu

21

$76,583,434

Tổng tiền thưởng

$15,525,551

Đối đầu: Federer 18-2 Davydenko

Giải đấu

Năm

Mặt sân

Vòng

Tỷ số

Úc mở rộng
Úc

2013

Cứng

R64

Federer, Roger
6-3, 6-4, 6-4

Rotterdam
Hà Lan

2012

Cứng

BK

Federer, Roger
4-6, 6-3, 6-4

Doha
Qatar

2012

Cứng

R32

Federer, Roger
6-2, 6-2

Doha
Qatar

2011

Cứng

CK

Federer, Roger
6-3, 6-4

Masters 1000 Cincinnati
OH, Mỹ

2010

Cứng

TK

Federer, Roger
6-4, 7-5

Úc mở rộng
Úc

2010

Cứng

TK

Federer, Roger
2-6, 6-3, 6-0, 7-5

Doha
Qatar

2010

Cứng

BK

Davydenko, Nikolay
6-4, 6-4

World Tour Finals
London, Anh

2009

Cứng

BK

Davydenko, Nikolay
6-2, 4-6, 7-5

Estoril
Bồ Đào Nha

2008

Đất nện

CK

Federer, Roger
7-6(5), 1-2 RET

Masters Cup
Trung Quốc

2007

Cứng

RR

Federer, Roger
6-4, 6-3

US Open
NY, Mỹ

2007

Cứng

BK

Federer, Roger
7-5, 6-1, 7-5

Roland Garros
Pháp

2007

Đất nện

BK

Federer, Roger
7-5, 7-6(5), 7-6(7)

US Open
NY, Mỹ

2006

Cứng

BK

Federer, Roger
6-1, 7-5, 6-4

Úc mở rộng

Úc

2006

Cứng

TK

Federer, Roger
6-4, 3-6, 7-6(7), 7-6(5)

Masters Hamburg
Đức

2005

Đất nện

BK

Federer, Roger
6-3, 6-4

Rotterdam
Hà Lan

2005

Cứng

TK

Federer, Roger
7-5, 7-5

Doha
Qatar

2005

Cứng

BK

Federer, Roger
6-3, 6-4

Athens Olympics
Hy Lạp

2004

Cứng

R64

Federer, Roger
6-3, 5-7, 6-1 

Masters Series Miami
FL, Mỹ

2004

Cứng

R64

Federer, Roger
6-2, 3-6, 7-5

Milan
Italy

2002

Thảm

R16

Federer, Roger
6-3, 6-7(4), 7-5

 

Trong 20 lần gặp nhau, Davydenko chỉ có 2 chiến thắng. Đó là thời điểm tay vợt người Nga có được phong độ thăng hoa nhất trong sự nghiệp. Nhưng kể từ sau chấn thương trong năm 2011, Davydenko trở lại không còn là chính mình. Trong năm 2012, anh thua nhiều hơn thắng và chẳng giành được danh hiệu nào. Tại Qatar Open hồi đầu năm, Davydenko đánh bại cả Ferrer để lọt vào chung kết nhưng chừng đó chưa đủ để tin vào một chiến thắng trước Federer. Chỉ cần FedEx chơi được đúng phong độ, anh hoàn toàn có thể đánh bại Davydenko chỉ trong vòng 2 set.

Rafael Nadal – Leonardo Mayer (Khoảng 11h, 1/3, trực tiếp trên TTTV)

Nadal vẫn chơi tốt tại Acapulco, thể hiện rõ ưu thế trên mặt sân đất nện sở trường. Leonardo Mayer, tay vợt hiện xếp hạng 77 thế giới khó có thể sẽ làm nên bất ngờ.

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 11

Rafael Nadal

 

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 12

 

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 13

Leonardo Mayer

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 14

TBN

Vs

Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK - 15

Argentina

 

 


 

5

Xếp hạng

77

26 (03.06.1986)

Tuổi

25 (15.05.1987)

Manacor, Mallorca, TBN

Nơi sinh

Corrientes, Argentina

Manacor, Mallorca, TBN

Nơi sống

Buenos Aires, Argentina

185 cm

Chiều cao

188 cm

85 kg

Cân nặng

83 kg

Tay trái

Tay thuận

Tay phải

2001

Thi đấu chuyên nghiệp

2003

7/1

Thắng - Thua trong năm

1/3

1

Danh hiệu trong năm

0

590/123

Thắng - Thua sự nghiệp

50/64

51

Danh hiệu

0

$50,190,237

Tổng tiền thưởng

$1,405,060

Đối đầu: Nadal 1-0 Mayer

Masters Indian Wells
CA, M

2012

Cứng

R46

Nadal, Rafael
6-1, 6-3

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nhất Nhất ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN