Djokovic & Federer: Rộng đường vào BK
Cả Djokovic và Federer đều không gặp phải những đối thủ quá khó nhằn.
Novak Djokovic – Andreas Seppi (Khoảng 22, 28/2, trực tiếp trên TTTV)
Djokovic vẫn đang duy trì được mạch trận bất bại trong năm 2013. Quãng thời gian nghỉ ngơi sau Davis Cup giúp Nole lấy lại được nền tảng thể lực tốt nhất để chuẩn bị cho hai giải đấu lớn ở Mỹ trong tháng 3 tới đây. Dubai Duty Free Championships chỉ là giải đấu khởi động và tay vợt số 1 thế giới cũng không tốn quá nhiều sức lực cho việc ghi tên mình vào tứ kết. Viktor Troikic và Bautista Agut nhanh chóng phải chịu gác vợt sau 2 set cho dù có cảm giác như Djokovic vẫn chưa thi đấu hết sức mình.
Novak Djokovic |
|
|
Andreas Seppi |
|
Serbia |
Vs |
Italy |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
20 |
||
25 (22.05.1987) |
Tuổi |
29 (21.02.1984) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Bolzano, Italy |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Caldaro, Italy |
||
188 cm |
Chiều cao |
190 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
75 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2002 |
||
8/0 |
Thắng - Thua trong năm |
6/4 |
||
1 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
477/123 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
213/227 |
||
35 |
Danh hiệu |
3 |
||
$48,246,016 |
Tổng tiền thưởng |
$4,650,485 |
||
Đối đầu: Djokovic 9-0 Seppi |
||||
Masters 1000 Cincinnati |
2012 |
Cứng |
R32 |
Djokovic, Novak |
Roland Garros |
2012 |
Đất nện |
R16 |
Djokovic, Novak |
Masters 1000 Monte Carlo |
2012 |
Đất nện |
R32 |
Djokovic, Novak |
Masters 1000 Madrid |
2009 |
Đất nện |
R16 |
Djokovic, Novak |
Belgrade |
2009 |
Đất nện |
BK |
Djokovic, Novak |
Masters Series Cincinnati |
2008 |
Cứng |
R16 |
Djokovic, Novak |
Masters Indian Wells |
2008 |
Cứng |
R64 |
Djokovic, Novak |
Vienna |
2007 |
Cứng |
BK |
Djokovic, Novak |
Rotterdam |
2006 |
Cứng |
R32 |
Djokovic, Novak |
|
Đối thủ của Djokovic tại Tứ kết là Andreas Seppi, tay vợt số 1 của Italia hiện tại. Dù cũng nằm trong Top 20 thế giới, song khoảng cách trình độ giữa Seppi và Djokovic rất xa vời. Trong 9 lần gặp nhau trước đó, Seppi không thắng nổi Djokovic một trận nào. Có duy nhất 1 lần tay vợt người Italia suýt làm nên bất ngờ là tại vòng 4 Roland Garros 2012. Anh dẫn trước Djokovic 2-0 nhưng rồi lại thua cả 3 set sau đó. Còn lại đều là những trận đấu khá dễ dàng dành cho Nole. Và cuộc chạm trán này cũng không hề ngoại lệ.
Roger Federer – Nikolay Davydenko (Khoảng 0h, 1/3, trực tiếp trên TTTV)
Roger Federer đã chơi tốt hơn nhiều so với trận thắng Malek Jaziri ở vòng 1. Trong cuộc đối đấu với Granollers tối qua, tỷ lệ giao bóng 1 vào sân đã tăng đáng kể giúp anh nhanh chóng giành thắng lợi sau 2 set. Đối thủ của Federer trong tứ kết là Nikolay Davydenko, “con mồi” quen thuộc của Tàu tốc hành.
Roger Federer |
|
|
Nikolay Davydenko |
|
Thụy Sỹ |
Vs |
Nga |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
46 |
||
31 (08.08.1981) |
Tuổi |
31 (02.06.1981) |
||
Basel, Thụy Sỹ |
Nơi sinh |
Severodonezk, Ukraine |
||
Bottmingen, Thụy Sỹ |
Nơi sống |
Moscow, Nga |
||
185 cm |
Chiều cao |
178 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
70 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
1999 |
||
7/2 |
Thắng - Thua trong năm |
7/5 |
||
0 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
885/200 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
461/302 |
||
76 |
Danh hiệu |
21 |
||
$76,583,434 |
Tổng tiền thưởng |
$15,525,551 |
||
Đối đầu: Federer 18-2 Davydenko |
||||
Giải đấu |
Năm |
Mặt sân |
Vòng |
Tỷ số |
Úc mở rộng |
2013 |
Cứng |
R64 |
Federer, Roger |
Rotterdam |
2012 |
Cứng |
BK |
Federer, Roger |
Doha |
2012 |
Cứng |
R32 |
Federer, Roger |
Doha |
2011 |
Cứng |
CK |
Federer, Roger |
Masters 1000 Cincinnati |
2010 |
Cứng |
TK |
Federer, Roger |
Úc mở rộng |
2010 |
Cứng |
TK |
Federer, Roger |
Doha |
2010 |
Cứng |
BK |
Davydenko, Nikolay |
World Tour Finals |
2009 |
Cứng |
BK |
Davydenko, Nikolay |
Estoril |
2008 |
Đất nện |
CK |
Federer, Roger |
Masters Cup |
2007 |
Cứng |
RR |
Federer, Roger |
US Open |
2007 |
Cứng |
BK |
Federer, Roger |
Roland Garros |
2007 |
Đất nện |
BK |
Federer, Roger |
US Open |
2006 |
Cứng |
BK |
Federer, Roger |
Úc mở rộng Úc |
2006 |
Cứng |
TK |
Federer, Roger |
Masters Hamburg |
2005 |
Đất nện |
BK |
Federer, Roger |
Rotterdam |
2005 |
Cứng |
TK |
Federer, Roger |
Doha |
2005 |
Cứng |
BK |
Federer, Roger |
Athens Olympics |
2004 |
Cứng |
R64 |
Federer, Roger |
Masters Series Miami |
2004 |
Cứng |
R64 |
Federer, Roger |
Milan |
2002 |
Thảm |
R16 |
Federer, Roger |
|
Trong 20 lần gặp nhau, Davydenko chỉ có 2 chiến thắng. Đó là thời điểm tay vợt người Nga có được phong độ thăng hoa nhất trong sự nghiệp. Nhưng kể từ sau chấn thương trong năm 2011, Davydenko trở lại không còn là chính mình. Trong năm 2012, anh thua nhiều hơn thắng và chẳng giành được danh hiệu nào. Tại Qatar Open hồi đầu năm, Davydenko đánh bại cả Ferrer để lọt vào chung kết nhưng chừng đó chưa đủ để tin vào một chiến thắng trước Federer. Chỉ cần FedEx chơi được đúng phong độ, anh hoàn toàn có thể đánh bại Davydenko chỉ trong vòng 2 set.
Rafael Nadal – Leonardo Mayer (Khoảng 11h, 1/3, trực tiếp trên TTTV)
Nadal vẫn chơi tốt tại Acapulco, thể hiện rõ ưu thế trên mặt sân đất nện sở trường. Leonardo Mayer, tay vợt hiện xếp hạng 77 thế giới khó có thể sẽ làm nên bất ngờ.
Rafael Nadal |
|
|
Leonardo Mayer |
|
TBN |
Vs |
Argentina |
||
|
|
|
||
5 |
Xếp hạng |
77 |
||
26 (03.06.1986) |
Tuổi |
25 (15.05.1987) |
||
Manacor, Mallorca, TBN |
Nơi sinh |
Corrientes, Argentina |
||
Manacor, Mallorca, TBN |
Nơi sống |
Buenos Aires, Argentina |
||
185 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
83 kg |
||
Tay trái |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2001 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2003 |
||
7/1 |
Thắng - Thua trong năm |
1/3 |
||
1 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
590/123 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
50/64 |
||
51 |
Danh hiệu |
0 |
||
$50,190,237 |
Tổng tiền thưởng |
$1,405,060 |
||
Đối đầu: Nadal 1-0 Mayer |
||||
Masters Indian Wells |
2012 |
Cứng |
R46 |
Nadal, Rafael |
|