BXH tennis 8/8: Hoàng Nam "chạm đỉnh" chuyên nghiệp
Tin vui liên tiếp bay về với nền thể thao Việt Nam trong những ngày qua.
Ngày hôm qua, người hâm mộ thể thao nước nhà đón nhận tin vui xạ thủ, Đại tá quân đội Việt Nam Hoàng Xuân Vinh, giành tấm HCV Thế vận hội đầu tiên cho nước nhà. Hôm nay chúng ta đón nhận một tin vui khác, Lý Hoàng Nam, tay vợt số 1 Việt Nam vươn tới vị trí cao nhất sự nghiệp: 862 thế giới.
Hoàng Nam lên vị trí 862 thế giới
Có thể thấy chiến lược tổ chức 9 giải ITF Men's Futures của Becamex Bình Dương đã bước đầu phát huy tác dụng. Các tay vợt trẻ Việt Nam đã có cơ hội cọ xát với các tay vợt mạnh và điều thứ 2 đó là giúp Hoàng Nam cải thiện vị trí trên BXH ATP.
Hai giải Men's Futures đã kết thúc ở Bình Dương, mặc dù các tay vợt Việt Nam không có được kết quả tốt nhất do đều bị loại sớm. Dù vậy, Lý Hoàng Nam đã lọt được vào vòng 2 Men's Futures F1, điều đó đồng nghĩa tay vợt 19 tuổi được cộng 1 điểm trên BXH tennis chuyên nghiệp.
Như vậy với 19 điểm tổng, Hoàng Nam đã (+9) bậc tiến lên vị trí 862 thế giới. Đây là vị trí cao nhất mà một tay vợt Việt Nam từng vươn tới. Chắc chắn thứ hạng của Hoàng Nam sẽ không dừng lại ở đây, chỉ cần vô địch 1 trong 9 giải Men's Futures tổ chức trên sân nhà, Nam sẽ chen chân vào top 500 thế giới.
Ở top 10 đơn nam và đơn nữ trong tuần qua chỉ có 1 sự thay đổi duy nhất, Milos Raonic (+1) bậc đẩy Kei Nishikori xuống vị trí thứ 7. Dự kiến tuần tới cũng không có những thay đổi lớn khi hầu hết các tay vợt lớn dự Olympic Rio, trong khi đây là giải không tính điểm vào BXH ATP.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0
|
16,040 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0
|
10,065 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0
|
5,945 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0
|
5,035 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0
|
4,940 |
6 |
Milos Raonic (Canada) |
1
|
4,465 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
-1
|
4,390 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0
|
3,660 |
9 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0
|
2,995 |
10 |
Dominic Thiem (Áo) |
0
|
2,865 |
11 |
Gael Monfils (Pháp) |
0
|
2,800 |
12 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0
|
2,695 |
13 |
David Goffin (Pháp) |
0
|
2,655 |
14 |
Marin Cilic (Croatia) |
0
|
2,525 |
15 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0
|
2,320 |
16 |
Nick Kyrgios (Australia) |
2
|
2,115 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
-1
|
1,970 |
18 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
1
|
1,835 |
19 |
John Isner (Mỹ) |
-2
|
1,745 |
20 |
Bernard Tomic (Australia) |
0
|
1,690 |
21 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0
|
1,675 |
22 |
Steve Johnson (Mỹ) |
0
|
1,510 |
23 |
Jack Sock (Mỹ) |
2
|
1,495 |
24 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
2
|
1,490 |
25 |
Lucas Pouille (Pháp) |
2
|
1,489 |
26 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
2
|
1,470 |
27 |
Alexander Zverev (Đức) |
-3
|
1,440 |
28 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
-5
|
1,440 |
29 |
Sam Querrey (Mỹ) |
0
|
1,435 |
30 |
Martin Klizan (Phần Lan) |
0
|
1,428 |
... |
|||
862 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
9 |
19 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 8,300 |
2 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 6,380 |
3 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 5,970 |
4 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 5,481 |
5 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 5,340 |
6 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 4,010 |
7 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 | 3,761 |
8 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 | 3,550 |
9 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 | 3,401 |
10 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 | 3,060 |
11 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 3,015 |
12 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 | 3,010 |
13 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 2,940 |
14 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 | 2,920 |
15 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 | 2,609 |
16 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
0 | 2,605 |
17 |
Samantha Stosur (Australia) |
1 | 2,370 |
18 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
-1 | 2,340 |
19 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 2,280 |
20 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 | 2,146 |
21 |
Barbora Strycova (CH Séc) | 0 | 2,005 |
22 |
Kiki Bertens (Hà Lan) | 1 | 1,987 |
23 |
Elena Vesnina (Nga) | 1 | 1,967 |
24 |
Sara Errani (Italia) |
1 | 1,880 |
25 |
Irina-Camelia Begu (Romania) | 6 | 1,865 |
26 |
Ana Ivanovic (Serbia) |
0 | 1,855 |
27 |
Daria Kasatkina (Nga) | 0 | 1,773 |
28 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
-6 | 1,716 |
29 |
Lucie Safarova (CH Séc) |
-1 | 1,673 |
30 |
Jelena Jankovic (Serbia) |
0 | 1,670 |
... |
|||
96 |
Maria Sharapova (Nga) |
0 |
691 |
...0 |