BXH tennis 29/8: Hoàng Nam tụt hạng thê thảm
Không thi đấu để bảo vệ thành tích lọt vào bán kết F27 Futures Ai Cập 2015, Hoàng Nam rớt hạng sâu trên BXH ATP. Sau US Open 2016, chắc chắn những Nadal, Raonic, Nishikori sẽ vượt Federer.
Lý Hoàng Nam, Việt Nam (-107) bậc tụt xuống vị trí 957 thế giới. Đây là điều dễ hiểu, bởi năm nay Hoàng Nam không tham gia thi đấu để bảo vệ thành tích lọt vào bán kết Futures Ai Cập 2015, do đó anh bị trừ 6 điểm và rớt hạng sâu trên BXH ATP.
Hoàng Nam rớt hạng
US Open 2016 giải Grand Slam cuối cùng trong năm bắt đầu diễn ra từ ngày hôm nay (29/8). Roger Federer không thể tham dự do chấn thương, nó cũng đồng nghĩa với việc anh sẽ bị trừ 1200 điểm, do lọt vào chung kết năm ngoái.
Mất số điểm lớn, FedEx sẽ chỉ còn lại 3745 điểm khi US Open kết thúc. Như vậy sẽ có ít nhất 3 tay vợt sẽ vượt qua Federer khi BXH công bố vào 2 tuần nữa đó là: Nadal, Raonic và Nishikori.
Ở đơn nữ, Angelique Kerber cũng đang lăm le lấy ngôi số 1 của Serena, điều này hoàn toàn có thể xảy ra nếu tay vợt người Đức hạ bệ Serena trong trận chung kết US Open.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0
|
14,840 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0
|
9,305 |
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0
|
4,980 |
4 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0
|
4,945 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0
|
4,850 |
6 |
Milos Raonic (Canada) |
0
|
4,805 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0
|
4,165 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0
|
3,570 |
9 |
Marin Cilic (Croatia) |
0
|
3,515 |
10 |
Dominic Thiem (Áo) |
0
|
3,205 |
11 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0
|
2,875 |
12 |
Gael Monfils (Pháp) |
0
|
2,835 |
13 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0
|
2,660 |
14 |
David Goffin (Pháp) |
0
|
2,565 |
15 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0
|
2,230 |
16 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0
|
2,060 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0
|
2,040 |
18 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0
|
1,840 |
19 |
Bernard Tomic (Australia) |
0
|
1,780 |
20 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0
|
1,745 |
21 |
John Isner (Mỹ) |
1
|
1,645 |
22 |
Steve Johnson (Mỹ) |
1
|
1,635 |
23 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
0
|
1,570 |
24 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0
|
1,555 |
25 |
Lucas Pouille (Pháp) |
1
|
1,481 |
26 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
1
|
1,475 |
27 |
Jack Sock (Mỹ) |
1
|
1,450 |
28 |
Alexander Zverev (Đức) |
1
|
1,415 |
29 |
Martin Klizan (Phần Lan) |
1
|
1,405 |
30 |
Sam Querrey (Mỹ) |
1
|
1,400 |
... |
|||
957 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
-107 |
14 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 7,050 |
2 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 6,860 |
3 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 5,830 |
4 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 5,705 |
5 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 5,151 |
6 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 4,005 |
7 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 | 3,551 |
8 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 | 3,465 |
9 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 | 3,286 |
10 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 | 3,190 |
11 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 3,135 |
12 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 | 3,100 |
13 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 3,100 |
14 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 2,905 |
15 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
1 | 2,713 |
16 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
-1 | 2,580 |
17 |
Samantha Stosur (Australia) |
0 | 2,370 |
18 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 2,195 |
19 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
4 | 2,101 |
20 |
Elena Vesnina (Nga) |
0 | 2,054 |
21 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
-2 | 2,050 |
22 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
-1 | 1,945 |
23 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
-1 | 1,835 |
24 |
Daria Kasatkina (Nga) |
0 | 1,773 |
25 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
0 | 1,612 |
26 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
0 | 1,602 |
27 |
Laura Siegemund (Đức) |
1 | 1,600 |
28 |
Sara Errani (Italia) |
1 | 1,590 |
29 |
Ekaterina Makarova (Nga) | 7 | 1,582 |
30 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
0 | 1,561 |
... |
|||
95 |
Maria Sharapova (Nga) |
-2 |
691 |
...0 |