BXH tennis 25/7: Số 1 nước Anh & lần đầu ngọt ngào
Chức vô địch WTA lần đầu tiên trong sự nghiệp giúp Jo Konta lên số 14 thế giới.
Sinh ra tại Australia song nữ tay vợt Jo Konta lại mang về quá nhiều cột mốc đáng nhớ cho nước Anh. Ở Australian Open 2016, Konta trở thành tay vợt đầu tiên của nước Anh sau 33 năm lọt vào trận bán kết Grand Slam.
Jo Konta có chức vô địch WTA đầu tiên trong sự nghiệp
Cuối tuần qua, tay vợt 25 tuổi đã đánh bại Venus Williams để lên ngôi ở giải quần vợt Stanford Classic (hay còn gọi là Bank of The West Classic) diễn ra tại Mỹ. Đặc biệt đây là chức vô địch WTA đầu tiên trong sự nghiệp của cô gái người Anh, gốc Australia.
Với chức vô địch vừa giành được Konta trở thành tay vợt nữ người Anh đầu tiên giành được danh hiệu tại California, kể từ chiến thắng của cựu tay vợt Sue Barker hồi năm 1977. Trên BXH Konta (+4) bậc tiến lên vị trí tốt nhất trong sự nghiệp: 14. Konta hiện đang là tay vợt số 1 nước Anh, hơn tay vợt xếp thứ 2 nước xứ sở sương mù là Heather Watson tới 53 bậc.
Không tham dự Rogers Cup 2016, Andy Murray sẽ bị trừ 1000 điểm, bởi không bảo vệ chức vô địch năm ngoái, điều này sẽ làm ảnh hưởng lớn tới cơ hội soán ngôi số 1 của Djokovic, tuy vậy Murray muốn giữ sức cho Olympic 2016.
Sự thay đổi đáng chú ý nhất trên BXH đơn nam là sự trở lại top 30 của lão tướng Ivo Karlovic (Croatia). Ở đơn nữ ngoài sự chuyển mình ấn tượng của Konta còn có cái tên khác Dominika Cibulkova (+2) bậc lọt vào top 10 thế giới.
Vị trí của Lý Hoàng Nam không có thay đổi so với tuần trước, tuy nhiên thứ hạng của Hoàng Nam sẽ thay đổi mạnh trong 2 tuần nữa khi giải Men's Futures F1 ở Việt Nam kết thúc. Hiện tại tay vợt số 1 Việt Nam đã lọt vào vòng 2 sau khi đánh bại đồng đội Trịnh Linh Giang ở vòng 1.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0
|
15,040 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0
|
10,065 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0
|
5,945 |
4 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0
|
5,290 |
5 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0
|
4,720 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0
|
4,290 |
7 |
Milos Raonic (Canada) |
0
|
4,285 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0
|
3,490 |
9 |
Dominic Thiem (Áo) |
0
|
3,105 |
10 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0
|
2,995 |
11 |
David Goffin (Pháp) |
0
|
2,715 |
12 |
Marin Cilic (Croatia) |
0
|
2,695 |
13 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0
|
2,695 |
14 |
Gael Monfils (Pháp) |
3
|
2,440 |
15 |
Richard Gasquet (Pháp) |
-1
|
2,365 |
16 |
John Isner (Mỹ) |
0
|
2,100 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
-2
|
2,060 |
18 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
3
|
1,880 |
19 |
Nick Kyrgios (Australia) |
-1
|
1,855 |
20 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0
|
1,765 |
21 |
Steve Johnson (Mỹ) |
4
|
1,680 |
22 |
Bernard Tomic (Australia) |
-3
|
1,645 |
23 |
Lucas Pouille (Pháp) |
-1
|
1,644 |
24 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
-1
|
1,600 |
25 |
Alexander Zverev (Đức) |
2
|
1,520 |
26 |
Jack Sock (Mỹ) |
0
|
1,495 |
27 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
8
|
1,445 |
28 |
Benoit Paire (Pháp) |
-4
|
1,436 |
29 |
Sam Querrey (Mỹ) |
0
|
1,435 |
30 |
Martin Klizan (Phần Lan) |
-2
|
1,428 |
... |
|||
874 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
0 |
18 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 8,300 |
2 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 6,500 |
3 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 5,482 |
4 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 5,335 |
5 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 5,071 |
6 |
Venus Williams (Mỹ) |
1 | 3,960 |
7 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
-1 | 3,761 |
8 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 | 3,525 |
9 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 | 3,010 |
10 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
2 | 2,956 |
11 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
-1 | 2,900 |
12 |
Madison Keys (Mỹ) |
-1 | 2,871 |
13 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 | 2,816 |
14 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
4 | 2,780 |
15 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 | 2,609 |
16 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
0 | 2,605 |
17 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 2,540 |
18 |
Samantha Stosur (Australia) |
-4 | 2,420 |
19 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 2,320 |
20 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 | 2,226 |
21 |
Kiki Bertens (Hà Lan) | 0 | 2,011 |
22 |
Barbora Strycova (CH Séc) | 0 | 2,005 |
23 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
0 | 1,995 |
24 |
Elena Vesnina (Nga) | 0 | 1,967 |
25 |
Sara Errani (Italia) |
0 | 1,880 |
26 |
Ana Ivanovic (Serbia) |
0 | 1,855 |
27 |
Jelena Jankovic (Serbia) |
0 | 1,770 |
28 |
Lucie Safarova (CH Séc) |
0 | 1,673 |
29 |
Daria Kasatkina (Nga) | 1 | 1,651 |
30 |
Ekaterina Makarova (Nga) | 1 | 1,645 |
... |
|||
96 |
Maria Sharapova (Nga) |
1 |
691 |
...0 |