BXH tennis 21/3: Hoa khôi Ba Lan dưới 1 người trên vạn người
Lọt tới bán kết Indian Wells 2016, Radwanska leo lên vị trí số 2 thế giới.
Agnieszka Radwanska là tay vợt có phong độ ổn định nhất kể từ đầu mùa giải, dừng bước ở bán kết Indian Wells 2016 trước Serena nhưng trước đó tại tứ kết cô đã có chiến thắng thứ 17 trong năm, một thành tích tốt hơn bất kỳ tay vợt nào.
Radwanska lần thứ 2 leo lên số 2 thế giới
Trong 4 giải đấu đầu năm 2016, tay vợt xinh đẹp người Ba Lan lọt tới 1 trận chung kết và 3 trận bán kết, đó là lý do giải thích vì sao Radwanska lại có số trận thắng ấn tượng đến vậy.
Trên BXH hiện tại, tay vợt 27 tuổi đã soán ngôi Kerber (-1) bậc để leo lên vị trí số 2 thế giới. Đây là lần thứ 2 trong sự nghiệp Radwanska có được ngôi vị "dưới 1 người trên vạn người".
Một số thay đổi đáng chú ý, tân vương Indian Wells Azarenka (+7) bậc lên số 8. Kvitova (+2) bậc lên số 7. Maria Sharapova không được thi đấu nên tiếp tục rớt hạng (-4) bậc văng khỏi tốp 10 thế giới.
Ở BXH đơn nam, Novak Djokovic bảo vệ thành công chức vô địch Indian Wells nên số điểm của anh vẫn được giữ nguyên, trên BXH ATP, Novak đang hơn Murray đúng 8170 điểm.
Không thi đấu trận nào trong 2 tuần qua, dù vậy trên BXH chuyên nghiệp Lý Hoàng Nam tụt 3 bậc xuống vị trí 886 thế giới. Hiện tại Hoàng Nam đang thi đấu ở Nhật Bản và đã vượt qua vòng loại Japan F3 Futures, nếu thi đấu tốt tay vợt số 1 Việt Nam sẽ tiếp tục cải thiện thứ hạng.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0
|
16,540 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 | 8,370 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 | 7,695 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 | 6,405 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 | 4,990 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 | 4,070 |
7 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0
|
3,810 |
8 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0
|
3,505 |
9 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0
|
3,130 |
10 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0
|
2,795 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
+1
|
2,725 |
12 |
Milos Raonic (Canada) |
+2
|
2,650 |
13 |
John Isner (Mỹ) |
-2
|
2,585 |
14 |
Dominic Thiem (Áo) |
-1
|
2,510 |
15 |
David Goffin (Bỉ) |
+3
|
2,290 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
0
|
2,130 |
17 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
-2
|
2,020 |
18 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
-1
|
1,935 |
19 |
Gilles Simon (Pháp) |
0
|
1,810 |
20 |
Bernard Tomic (Australia) |
0
|
1,670 |
21 |
Viktor Troicki (Serbia) |
+2
|
1,580 |
22 |
Benoit Paire (Pháp) |
0
|
1,571 |
23 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
-2
|
1,540 |
24 |
Jack Sock (Mỹ) |
0
|
1,525 |
25 |
Pablo Cuevas (Urugoay) |
0
|
1,475 |
26 |
Nick Kyrgios (Australia) |
1
|
1,405 |
27 |
Martin Klizan (Slovakia) |
1
|
1,405 |
28 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
-2
|
1,385 |
29 |
Alexandr Dolgopolov (Ukraina) |
0
|
1,330 |
30 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
0
|
1,330 |
... |
|||
886 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
-3 |
19 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 9,505 |
2 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 1 | 5,775 |
3 |
Kerber, Angelique (Đức) | -1 | 5,700 |
4 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 0 | 4,776 |
5 |
Halep, Simona (Romania) | 0 | 3,960 |
6 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 0 | 3,800 |
7 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | 2 | 3,698 |
8 |
Azarenka, Victoria (Belarus) | 7 | 3,595 |
9 |
Vinci, Roberta (Italia) | 1 | 3,540 |
10 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) | -2 | 3,450 |
11 |
Sharapova, Maria (Nga) | -4 | 3,442 |
12 |
Pennetta, Flavia (Italia) | -1 | 3,153 |
13 |
Williams, Venus (Mỹ) | -1 | 3,092 |
14 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) | 5 | 2,795 |
15 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | -2 | 2,768 |
16 |
Svitolina, Elina (Ukraine) | -2 | 2,695 |
17 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | 1 | 2,531 |
18 |
Errani, Sara (Italia) | -2 | 2,530 |
19 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) | -2 | 2,480 |
20 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) | 1 | 2,345 |
21 |
Petkovic, Andrea (Đức) | 2 | 2,110 |
22 |
Stephens, Sloane (Mỹ) | 0 | 2,105 |
23 |
Konta, Johanna (Vương Quốc Anh) | 3 | 2,028 |
24 |
Keys, Madison (Mỹ) | 0 | 2,005 |
25 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 1,991 |
26 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | -6 | 1,975 |
27 |
Stosur, Samantha (Australia) | 1 | 1,900 |
28 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | -1 | 1,865 |
29 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) | 0 | 1,780 |
30 |
Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia) | 0 | 1,690 |
..., |