Trận đấu nổi bật

caroline-vs-xinyu
Mutua Madrid Open
Caroline Garcia
2
Xinyu Wang
0
mirra-vs-linda
Mutua Madrid Open
Mirra Andreeva
2
Linda Noskova
1
lucia-vs-elena
Mutua Madrid Open
Lucia Bronzetti
0
Elena Rybakina
2
lorenzo-vs-thiago
Mutua Madrid Open
Lorenzo Musetti
0
Thiago Seyboth Wild
2
andrey-vs-facundo
Mutua Madrid Open
Andrey Rublev
2
Facundo Bagnis
0
hubert-vs-jack
Mutua Madrid Open
Hubert Hurkacz
0
Jack Draper
0
alexander-vs-carlos
Mutua Madrid Open
Alexander Shevchenko
0
Carlos Alcaraz
0
mariano-vs-holger
Mutua Madrid Open
Mariano Navone
-
Holger Rune
-
borna-vs-alexander
Mutua Madrid Open
Borna Coric
-
Alexander Zverev
-

BXH tennis 8/8: Hoàng Nam "chạm đỉnh" chuyên nghiệp

Sự kiện: Lý Hoàng Nam

Tin vui liên tiếp bay về với nền thể thao Việt Nam trong những ngày qua.

Ngày hôm qua, người hâm mộ thể thao nước nhà đón nhận tin vui xạ thủ, Đại tá quân đội Việt Nam Hoàng Xuân Vinh, giành tấm HCV Thế vận hội đầu tiên cho nước nhà. Hôm nay chúng ta đón nhận một tin vui khác, Lý Hoàng Nam, tay vợt số 1 Việt Nam vươn tới vị trí cao nhất sự nghiệp: 862 thế giới.

BXH tennis 8/8: Hoàng Nam "chạm đỉnh" chuyên nghiệp - 1

Hoàng Nam lên vị trí 862 thế giới

Có thể thấy chiến lược tổ chức 9 giải ITF Men's Futures của Becamex Bình Dương đã bước đầu phát huy tác dụng. Các tay vợt trẻ Việt Nam đã có cơ hội cọ xát với các tay vợt mạnh và điều thứ 2 đó là giúp Hoàng Nam cải thiện vị trí trên BXH ATP.

Hai giải Men's Futures đã kết thúc ở Bình Dương, mặc dù các tay vợt Việt Nam không có được kết quả tốt nhất do đều bị loại sớm. Dù vậy, Lý Hoàng Nam đã lọt được vào vòng 2 Men's Futures F1, điều đó đồng nghĩa tay vợt 19 tuổi được cộng 1 điểm trên BXH tennis chuyên nghiệp.

Như vậy với 19 điểm tổng, Hoàng Nam đã (+9) bậc tiến lên vị trí 862 thế giới. Đây là vị trí cao nhất mà một tay vợt Việt Nam từng vươn tới. Chắc chắn thứ hạng của Hoàng Nam sẽ không dừng lại ở đây, chỉ cần vô địch 1 trong 9 giải Men's Futures tổ chức trên sân nhà, Nam sẽ chen chân vào top 500 thế giới.

Ở top 10 đơn nam và đơn nữ trong tuần qua chỉ có 1 sự thay đổi duy nhất, Milos Raonic (+1) bậc đẩy Kei Nishikori xuống vị trí thứ 7. Dự kiến tuần tới cũng không có những thay đổi lớn khi hầu hết các tay vợt lớn dự Olympic Rio, trong khi đây là giải không tính điểm vào BXH ATP.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0
16,040

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0
10,065

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0
5,945

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0
5,035

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0
4,940

6

Milos Raonic (Canada)

1
4,465

7

Kei Nishikori (Nhật Bản)

-1
4,390

8

Tomas Berdych (CH Séc)

0
3,660

9

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0
2,995

10

Dominic Thiem (Áo)

0
2,865

11

Gael Monfils (Pháp)

0
2,800

12

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0
2,695

13

David Goffin (Pháp)

0
2,655

14

Marin Cilic (Croatia)

0
2,525

15

Richard Gasquet (Pháp)

0
2,320

16

Nick Kyrgios (Australia)

2
2,115

17

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

-1
1,970

18

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

1
1,835

19

John Isner (Mỹ)

-2
1,745

20

Bernard Tomic (Australia)

0
1,690

21

Pablo Cuevas (Uruguay)

0
1,675

22

Steve Johnson (Mỹ)
0
1,510

23

Jack Sock (Mỹ)

2
1,495

24

Ivo Karlovic (Croatia)
2
1,490

25

Lucas Pouille (Pháp)
2
1,489

26

Kevin Anderson (Nam Phi)
2
1,470

27

Alexander Zverev (Đức)
-3
1,440

28

Philipp Kohlschreiber (Đức)

-5
1,440

29

Sam Querrey (Mỹ)
0
1,435

30

Martin Klizan (Phần Lan)
0
1,428

...

862

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

9

19

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Serena Williams (Mỹ)

0 8,300

2

Angelique Kerber (Đức)

0 6,380

3

Simona Halep (Romania)

0 5,970

4

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 5,481

5

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,340

6

Venus Williams (Mỹ)

0 4,010

7

Victoria Azarenka (Belarus)

0 3,761

8

Roberta Vinci (Italia)

0 3,550

9

Madison Keys (Mỹ)

0 3,401

10

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 3,060

11

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0 3,015

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 3,010

13

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0 2,940

14

Petra Kvitova (CH Séc)

0 2,920

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0 2,609

16

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

0 2,605

17

Samantha Stosur (Australia)

1 2,370

18

Karolina Pliskova (CH Séc)

-1 2,340

19

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 2,280

20

Elina Svitolina (Ukraine)

0 2,146

21

Barbora Strycova (CH Séc) 0 2,005

22

Kiki Bertens (Hà Lan) 1 1,987

23

Elena Vesnina (Nga) 1 1,967

24

Sara Errani (Italia)

1 1,880

25

Irina-Camelia Begu (Romania) 6 1,865

26

Ana Ivanovic (Serbia)

0 1,855

27

Daria Kasatkina (Nga) 0 1,773

28

Sloane Stephens (Mỹ)

-6 1,716

29

Lucie Safarova (CH Séc)

-1 1,673

30

Jelena Jankovic (Serbia)

0 1,670

...

96

Maria Sharapova (Nga)

0

691

...0

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN