Trận đấu nổi bật

mariano-vs-holger
Mutua Madrid Open
Mariano Navone
1
Holger Rune
2
borna-vs-alexander
Mutua Madrid Open
Borna Coric
0
Alexander Zverev
2

BXH tennis 14/11: Chào Raonic, số 1 tương lai

Theo BXH chuyên nghiệp tennis (ATP) mới công bố, Murray hơn Djokovic 915 điểm vững ngôi số 1 thế giới, Nadal tụt xuống số 9, đặc biệt nhất là Raonic anh đã vượt qua Wawrinka để lần đầu tiên lên số 3 thế giới.

ATP World Tour Finals giải đấu khép lại mùa giải tennis 2016 đã kết thúc, điều đó đồng nghĩa những thứ hạng kết thúc năm của các tay vợt cũng được xác định.

BXH tennis 14/11: Chào Raonic, số 1 tương lai - 1

Raonic lần đầu chạm số 3, tương lai sẽ là số 1

Với chức vô địch đầu tiên ở ATP Finals, Murray gia cố vững chắc ngôi đầu bảng, hiện tại tay vợt Vương Quốc Anh đang hơn người đứng thứ 2 - Djokovic 915 điểm. Ở phía sau Nadal và Federer sẽ kết thúc năm với vị trí lần lượt là số 9 và 16, một năm đáng quên với cả hai huyền thoại quần vợt.

Đáng ngợi khen nhất phải kể tới Milos Raonic. Khởi đầu năm 2016 với vị trí số 14 và chỉ giành 1 danh hiệu duy nhất trong năm 2016, tuy nhiên những kết quả tích cực ở giải Grand Slam và Masters đã giúp tay vợt Canada kết thúc năm với ngôi vị số 3 thế giới. Với những gì tay vợt 25 tuổi đã và đang thể hiện, cửa bước lên ngôi số 1 trong tương lai rộng mở với Raonic.

Sự thay đổi ở phía sau, Marin Cilic (+1) bậc lên số 6 đẩy Monfils xuống số 7, Dominic Thiem (+1) bậc lên số 8. Ở những vị trí còn lại của BXH đơn nam và top 30 đơn nữ không thay đổi trong tuần qua.

3 tay vợt của Việt Nam là Lý Hoàng Nam, Nguyễn Hoàng Thiên và Trịnh Linh Giang đều giữ nguyên số điểm trong tuần qua, tuy nhiên do sự vươn lên của các tay vợt khác nên cả 3 đều tụt hạng so với tuần trước.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

12,685

2

Novak Djokovic (Serbia)

0

11,780

3

Milos Raonic (Canada)

1

5,450

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

-1

5,315

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0

4,905

6

Marin Cilic (Croatia)

1

3,650

7

Gael Monfils (Pháp)

-1

3,625

8

Dominic Thiem (Áo)

1

3,415

9

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

-1

3,300

10

Tomas Berdych (CH Séc)

0

3,060

11

David Goffin (Bỉ)

0

2,780

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0

2,550

13

Nick Kyrgios (Australia)

0

2,460

14

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0

2,350

15

Lucas Pouille (Pháp)

0

2,156

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0

2,130

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0

2,035

18

Richard Gasquet (Pháp)

0

1,885

19

John Isner (Mỹ)

0

1,850

20

Ivo Karlovic (Croatia)

0

1,795

21

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0

1,785

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0

1,780

23

Jack Sock (Mỹ)

0

1,710

24

Alexander Zverev (Đức)

0

1,655

25

Simon Gilles (Pháp)

0

1,585

26

Bernard Tomic (Australia)

0

1,465

27

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0

1,435

28

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0

1,410

29

Troicki Viktor (Croatia)

0

1,385

30

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

0

1,370

...

612

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-2

48

...

1601

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-8

2

...

2072

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

-23

1

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0 9,080

2

Serena Williams (Mỹ)

0 7,050

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,600

4

Simona Halep (Romania)

0 5,228

5

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0 4,875

6

Karolina Pliskova (CH Séc)

0 4,600

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 4,236

8

Madison Keys (Mỹ)

0 4,137

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 4,115

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0 3,640

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0 3,485

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 3,070

13

Victoria Azarenka (Belarus)

0 3,061

14

Elina Svitolina (Ukraine)

0 2,895

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0 2,347

16

Elena Vesnina (Nga)

0 2,252

17

Venus Williams (Mỹ)

0 2,240

18

Roberta Vinci (Italia)

0 2,210

19

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0 2,185

20

Barbora Strycova (CH Séc)

0 2,170

21

Samantha Stosur (Australia)

0 2,115

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0 1,977

23

Shuai Zhang (Trung Quốc)

0 1,795

24

Caroline Garcia (Pháp)

0 1,765

25

Daria Gavrilova (Australia)

0 1,665

26

Timea Babos (Hungary)

0 1,630

27

Daria Kasatkina (Nga)

0 1,620

28

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 1,575

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

0 1,531

30

Ekaterina Makarova (Nga)

0 1,530

...0

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
ATP World Tour Finals 2023 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN