BXH Tennis 24/9: Nole đạt mốc 100 tuần giữ ngôi số 1
Theo thống kê mới nhất, Djokovic đã là tay vợt thứ 9 giữ ngôi số 1 trên 100 tuần.
100 tuần giữ ngôi vị số 1, Djokovic đã làm được cái điều mà trong làng banh nỉ mới chỉ có 8 tay vợt làm được. Mốc son chói lọi này đã làm tô điểm thêm những thành tích mà Nole đã giành được trong sự nghiệp của mình.
Trước đó đã có Andre Agassi (101 tuần), Rafael Nadal (102), Bjorn Borg (109), John McEnroe (170), Jimmy Connors (268) , Ivan Lendl (270) , Pete Sampras (286) và Roger Federer (302) giữ vị trí số 1 thế giới. Như vậy chắc chắn Djokovic sẽ san bằng con số 101 tuần số 1 thế giới của Agassi trong tuần tới, dù có thể sau khi giải China Open kết thúc, Nole sẽ phải nhường lại vị trí này cho Nadal, nếu như Rafa lọt vào chung kết giải đấu này.
Hiện tại Nadal có 10.860 điểm trên bảng xếp hạng ATP và chỉ kém Djokovic (11.120) có 260 điểm. Nếu lọt vào chung kết giải ATP 500 China Open, Rafa sẽ chắc chắn có 300 điểm và vượt qua Nole. Đây là giải đấu mà tay vợt người Serbia phải bảo vệ chức vô địch, trong khi Nadal không thi đấu trong mùa giải 2012.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,120 |
2 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
10,860 |
3 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh |
0 |
7,075 |
4 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
6,710 |
5 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
4,515 |
6 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,460 |
7 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
4,425 |
8 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
3,325 |
9 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
3,165 |
10 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
0 |
3,150 |
11 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
2,610 |
12 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
0 |
2,325 |
13 |
Haas, Tommy (Đức) |
0 |
2,265 |
14 |
Simon, Gilles (Pháp) |
2 |
2,155 |
15 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
-1 |
2,085 |
16 |
Isner, John (Mỹ) |
-1 |
2,025 |
17 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
1 |
1,940 |
18 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
1 |
1,855 |
19 |
Fognini, Fabio (Italia) |
-2 |
1,840 |
20 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
0 |
1,780 |
21 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
1,775 |
22 |
Seppi, Andreas (Italia) |
0 |
1,555 |
23 |
Tipsarevic, Janko (Serbia) |
0 |
1,525 |
24 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
1 |
1,445 |
25 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
1 |
1,435 |
26 |
Melzer, Jurgen (Áo) |
1 |
1,425 |
27 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
9 |
1,386 |
28 |
Paire, Benoit (Pháp) |
0 |
1,380 |
29 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
0 |
1,375 |
30 |
Monaco, Juan (Argentina) |
0 |
1,275 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
12,260 |
2 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
9,505 |
3 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
7,866 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
6,390 |
5 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
5,565 |
6 |
Errani, Sara (Italy) |
0 |
4,325 |
7 |
Bartoli, Marion (Pháp) |
0 |
3,746 |
8 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
3,565 |
9 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
3,420 |
10 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
3,245 |
11 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
3,170 |
12 |
Vinci, Roberta (Italy) |
0 |
3,065 |
13 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 |
3,045 |
14 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
2,775 |
15 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
2,770 |
16 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
2,720 |
17 |
Stosur, Samantha (Úc) |
0 |
2,715 |
18 |
Halep, Simona (Romania) |
0 |
2,630 |
19 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
0 |
2,620 |
20 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
0 |
2,556 |
21 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
-1 |
2,180 |
22 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
-1 |
2,146 |
23 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
0 |
2,126 |
24 |
Vesnina, Elena (Nga) |
0 |
2,125 |
25 |
Hampton, Jamie (Mỹ) |
0 |
2,005 |
26 |
Petrova, Nadia (Nga) |
1 |
1,908 |
27 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
1 |
1,839 |
28 |
Cornet, Alize (Pháp) |
1 |
1,790 |
29 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
3 |
1,760 |
30 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
-4 |
1,741 |
|