Khó cản Djokovic (Lượt 2 bảng A ATP Finals)
Djokovic và Wawrinka đều đã cho thấy sự vượt trội trước Cilic và Berdych ở lượt đấu thứ nhất. Tuy nhiên trong cuộc chiến giành ngôi đầu bảng A, Wawrinka có lẽ không thể qua mặt tay vợt số 1 thế giới.
[1] Novak Djokovic (Serbia) vs [3] Stan Wawrinka (Thụy Sỹ), 3h ngày 13/11
Chiến thắng của Djokovic trước nhà ĐKVĐ US Open, Marin Cilic đã được trang chủ atpworldtour mô tả là một màn trình diễn hoàn hảo. Nole “giải quyết” đối thủ chỉ trong vỏn vẹn 56 phút với tỷ số 6-1 và 6-1. Đây cũng là chiến thắng thứ 58 ở mùa này của Djokovic.
Trong khi đó, Wawrinka dù được đánh giá cao hơn Berdych nhưng không nhiều người tin rằng tay vợt người Thụy Sỹ lại có thể thắng nhanh và ấn tượng đến vậy. Giống như Djokovic, Wawrinka cũng mất chưa đầy 1 giờ đồng hồ (58 phút) để hạ gục Berdych 6-1 và 6-1.
Novak Djokovic |
|
|
|
Stan Wawrinka |
Serbia |
V |
Thụy Sỹ |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
4 |
||
27 (22.05.1987) |
Tuổi |
29 (28.03.1985) |
||
Belgrade, Yugoslavia |
Nơi sinh |
Lausanne, Thụy Sỹ |
||
Monte-Carlo, Monaco |
Nơi sống |
St. Barthelemy, Thụy Sỹ |
||
188 cm |
Chiều cao |
183 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
81 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2002 |
||
58/8 |
Thắng - Thua trong năm |
37/15 |
||
6 |
Danh hiệu năm 2014 |
3 |
||
601/140 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
335/213 |
||
47 |
Danh hiệu |
7 |
||
$67,678,908 |
Tổng tiền thưởng |
$13,264,798 |
||
Đối đầu: Djokovic 15-3 Wawrinka |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Australian Open |
2014 |
Tứ kết |
Cứng |
Wawrinka, Stan |
World Tour Finals |
2013 |
Bán kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Paris |
2013 |
Tứ kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
US Open |
2013 |
Bán kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Australian Open |
2013 |
R16 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
US Open |
2012 |
R16 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Madrid |
2012 |
R16 |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Mastersn Rome |
2011 |
R16 |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Masters Monte Carlo |
2010 |
R16 |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Basel |
2009 |
Tứ kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Monte Carlo |
2009 |
Bán kết |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Masters Indian Wells |
2009 |
R16 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Rome |
2008 |
Chung kết |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Masters Indian Wells |
2008 |
Tứ kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Vienna |
2007 |
Chung kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Vienna |
2006 |
R16 |
Cứng |
Wawrinka, Stan |
SUI v. SCG WG PO |
2006 |
RR |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Umag |
2006 |
Chung kết |
Đất nện |
Wawrinka, Stan |
... |
Như vậy, Djokovic và Wawrinka hiện chia sẻ ngôi đầu bảng A với hiệu số game thắng thua cùng là 12-2. Điều đó đồng nghĩa với việc màn chạm trán giữa họ sẽ coi như quyết định sớm một tấm vé đi tiếp. Một cuộc đấu rất được chờ đợi!
Về thành tích đối đầu, Djokovic có sự áp đảo Wawrinka (15-3). Dù vậy ở lần đọ sức gần nhất (tứ kết Australian Open 2014), Wawrinka mới là người được hưởng niềm vui sau 5 set căng thẳng, và sau đó thẳng tiến tới chức vô địch Grand Slam lần đầu tiên trong sự nghiệp.
Djokovic vì thế ngoài mong muốn thể hiện cái uy, tham vọng tại giải đấu còn quyết tâm phục hận tay vợt số 4 thế giới. Với phong độ lúc này, chỉ cần chơi tập trung, có lẽ Nole sẽ hóa giải được Wawrinka.
Video Djokovic "hủy diệt" Cilic ở lượt đầu:
[6] Tomas Berdych (CH Séc) vs [8] Marin Cilic (Croatia), 21h ngày 12/11
Thua Wawrinka, đối thủ cạnh tranh trực tiếp một trong hai suất vào bán kết, Berdych hiểu rằng hành trình phía trước của anh tại ATP World Tour Finals năm nay đầy khó khăn. Nếu thắng Cilic, tay vợt số 7 thế giới còn phải đối mặt với cửa ải Djokovic.
Tomas Berdych |
|
|
|
Marin Cilic |
CH Séc |
V |
Croatia |
||
|
|
|
||
7 |
Xếp hạng |
9 |
||
29 (17.09.1985) |
Tuổi |
26 (28.09.1988) |
||
Valasske Mezirici, CH Séc |
Nơi sinh |
Medjugorje, BIH |
||
Monte-Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Monte-Carlo, Monaco |
||
196 cm |
Chiều cao |
198 cm |
||
91 kg |
Cân nặng |
82 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2002 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2005 |
||
54/21 |
Thắng - Thua trong năm |
54/19 |
||
2 |
Danh hiệu năm 2014 |
4 |
||
484/260 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
307/165 |
||
10 |
Danh hiệu |
13 |
||
$19,369,468 |
Tổng tiền thưởng |
$10,949,754 |
||
Đối đầu: Berdych 5-4 Cilic |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
US Open |
2014 |
Tứ kết |
Cứng |
Cilic, Marin |
Wimbledon |
2014 |
R32 |
Cỏ |
Cilic, Marin |
Rotterdam |
2014 |
Chung kết |
Cứng |
Berdych, Tomas |
London/Queen's Club |
2013 |
Tứ kết |
Cỏ |
Cilic, Marin |
Masters Monte Carlo |
2012 |
R32 |
Đất nện |
Berdych, Tomas |
Beijing |
2011 |
Chung kết |
Cứng |
Berdych, Tomas |
Marseille |
2011 |
Tứ kết |
Cứng |
Cilic, Marin |
Masters Shanghai |
2009 |
R64 |
Cứng |
Berdych, Tomas |
CRO vs. CZE WG SF |
2009 |
RR |
Đất nện |
Berdych, Tomas |
... |
Với Cilic, anh đang bị coi là tay vợt yếu nhất trong bảng A nói riêng và giải đấu nói chung dù giành vé sớm tới London. Việc không tham dự Valencia và Paris vì chấn thương khiến nhà ĐKVĐ US Open thiếu cảm giác trong những quả cú. Nền tảng thể lực không đảm bảo cũng không cho phép Cilic di chuyển linh hoạt với thân hình vốn đã cồng kềnh (cao 198 cm).
Trong 9 lần đụng độ trước đây, Berdych nhỉnh hơn với 5 chiến thắng. Liệu ở lần đọ sức thứ 10, tỷ số có được cân bằng 5-5 hay Berdych sẽ trả món nợ vay Cilic ở US Open và Wimbledon trong năm nay?