Video Nadal thua Coric tại vòng 2 Cincinnati Masters 2022

Khi Alexander Zverev chưa thể trở lại thi đấu do gặp chấn thương, cơ hội dành cho Rafael Nadal tiến sát, hoặc vượt qua Daniil Medvedev để giành lấy ngôi số 1 thế giới tại Cincinnati Masters là khả thi. Nhưng việc để bị loại sớm tại vòng 2 giải Masters 1000 vừa kết thúc ở Mỹ khiến hy vọng lên "đỉnh" bảng xếp hạng ATP của Nadal được đặt vào giải US Open.

Giải Grand Slam tại Mỹ bắt đầu diễn ra vào 29/8 là "gánh nặng" với tay vợt người Nga, Medvedev, do anh sẽ phải bảo vệ chức vô địch, đồng nghĩa với việc phải giữ 2.000 điểm.

Nếu Medvedev không giành chức vô địch và một trong số các đối thủ như Rafael Nadal, Carlos Alcaraz, Stefanos Tsitsipas, Novak Djokovic và Casper Ruud làm được điều đó, thế giới sẽ đón số 1 đơn nam mới sau khi US Open 2022 khép lại.

Khoảng cách giữa Nadal và 4 tay vợt đang xếp dưới không quá lớn, cơ hội sẽ được chia đều cho họ tại sự kiện Grand Slam cuối cùng trong năm.

Tay vợt thăng tiến tốt nhất trong top 30 không ai khác chính là Borna Coric, đương kim vô địch Cincinnati đã giành trọn 1.000 điểm, tăng 123 bậc vươn lên hạng 29 thế giới.

Ở phía sau Andy Murray vẫn giữ số điểm so với tuần trước nhưng tụt 2 bậc vì sự thăng tiến của đối thủ khác. Tương tự, Lý Hoàng Nam điểm số không thay đổi, nhưng các đối thủ tụt hạng giúp anh tăng 4 bậc, một lần nữa chạm tới thứ hạng tốt nhất sự nghiệp (hạng 328).

Đơn nữ (WTA), top 10 có một thay đổi Aryna Sabalenka (Belarus) chiếm chỗ của Simona Halep (Romania). Tương tự như đơn nam, nhà vô địch Cincinnati Masters đơn nữ cũng tiến vào top 30. Caroline Garcia (Pháp) tăng liền 18 bậc, vươn lên hạng 17 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Daniil Medvedev (Nga)

26 0 6,885

2

Alexander Zverev (Đức)

25 0 5,760

3

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36 0 5,630

4

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

19 0 5,190

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

24 +2 4,890

6

Novak Djokovic (Serbia)

35 0 4,770

7

Casper Ruud (Na Uy)

23 -2 4,695

8

Felix Auger-Aliassime (Canada)

22 +1 3,625

9

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26 +2 3,415

10

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25 0 3,355

11

Andrey Rublev (Nga)

24 -3 3,120

12

Taylor Fritz (Mỹ)

24 +1 3,090

13

Jannik Sinner (Italia)

21 -1 3,020

14

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31 0 2,375

15

Matteo Berrettini (Italia)

26 0 2,360

16

Diego Schwartzman (Argentina)

30 0 2,200

17

Marin Cilic (Croatia)

33 0 2,175

18

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34 +1 1,840

19

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

31 -1 1,730

20

Alex de Minaur (Úc)

23 0 1,665

21

Denis Shapovalov (Canada)

23 0 1,640

22

Daniel Evans (Anh) 32 +1 1,510

23

Botic Van De Zandschulp (Hà Lan)

26 +1 1,503

24

Frances Tiafoe (Mỹ)

24 +1 1,445

25

Gael Monfils (Pháp)

35 -3 1,435

26

Nick Kyrgios (Úc) 27 +2 1,430

27

Francisco Cerundolo (Argentina)

24 0 1,400

28

Reilly Opelka (Mỹ)

24 -2 1,365

29

Borna Coric (Croatia) 25 +123 1,360

30

Lorenzo Musetti (Italia) 20 +3 1,322

...

49

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

35

-2

930

...

328

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

25

+4

139

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

21

0

8,605

2

Anett Kontaveit (Estonia)

26

0

4,580

3

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27

0

4,190

4

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24

0

3,980

5

Ons Jabeur (Tunisia)

27

0

3,920

6

Aryna Sabalenka (Belarus)

24

+1

3,470

7

Simona Halep (Romania)

30

-1

3,255

8

Jessica Pegula (Mỹ)

28

0

3,201

9

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28

0

2,886

10

Daria Kasatkina (Nga)

25

0

2,795

11

Emma Raducanu (Anh)

19

+2

2,756

12

Coco Gauff (Mỹ)

18

0

2,687

13

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25

-2

2,635

14

Leylah Fernandez (Canada)

19

0

2,540

15

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

26

+1

2,317

16

Jelena Ostapenko (Lavia)

25

-1

2,316

17

Caroline Garcia (Pháp) 28

+18

2,220

18

Veronika Kudermetova (Nga)

25

+2

2,206

19

Danielle Collins (Mỹ)

28

-1

2,167

20

Madison Keys (Mỹ)

27

+4

2,128

21

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

32

+7

2,077

22

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

30

-5

2,007

23

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26

-4

1,974

24

Amanda Anisimova (Mỹ)

20

-1

1,900

25

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23

0

1,850

26

Victoria Azarenka (Belarus)

33

-4

1,841

27

Martina Trevisan (Italia)

28

-1

1,761

28

Ekaterina Alexandrova (Nga)

27

-1

1,750

29

Alison Riske Amritraj (Mỹ)

32

0

1,525

30

Jil Teichmann (Thụy Sĩ)

25

-9

1,517