Video trận đấu giữa Alcaraz và Jannik Sinner tại chung kết Croatia Open 2022:

Sau chức vô địch Madrid Masters diễn ra trên sân nhà vào 5/2022, tay vợt Tây Ban Nha Carlos Alcaraz vẫn chưa giành thêm được danh hiệu nào. Liên tiếp 2 tuần qua, tay vợt 19 tuổi liên tiếp lọt vào chung kết 2 sự kiện (ATP 500 tại Hamburg Open và ATP 250 Croatia Open) nhưng đều để thua.

Alcaraz (trái) và Djokovic (phải) nhận tin vui thăng hạng

Tại trận đấu cuối cùng ở Hamburg (Đức), tay vợt được mệnh danh "Truyền nhân Nadal" để thua đối thủ người Italia Lorenzo Musetti, còn ở màn so tài cuối tại Croatia Open, Alcaraz để thua tay vợt Italia khác là Jannik Sinner.

Không có được kết quả hoàn hảo nhưng từng ấy là đủ để Alcaraz tạo ra những cột mốc sự nghiệp mới trên bảng xếp hạng tennis thế giới ATP. Tuần trước Alcaraz lần đầu tiên vươn lên hạng 5 thế giới, tuần này anh tiếp tục chạm tới top 4 thế giới. Đây là những bước đệm vững chắc để tay vợt 19 tuổi hướng tới vị trí số 1 thế giới trong tương lai.

Novak Djokovic không thi đấu kể từ sau chức vô địch Wimbledon 2022, anh có nguy cơ không được dự các giải đấu tại Mỹ, tuy nhiên tuần này tay vợt Serbia nhận được tin vui. Do tay vợt xếp trên Casper Ruud (Na Uy) bị trừ 205 điểm tụt 1 bậc nên Djokovic đã vươn lên hạng 6 thế giới.

Alex De Minaur, tay vợt 23 tuổi đến từ Úc là người thăng hạng tốt nhất trong top 30 khi lên 9 bậc nhờ vô địch Atlanta Open 2022. Chức vô địch ATP đầu tiên sự nghiệp giúp ngôi sao người Úc tiệm cận top 20 thế giới.

Top 30 bảng xếp hạng đơn nữ WTA chỉ có 3 thay đổi. Do Martina Trevisan (Italia) tụt 2 bậc, tạo điều kiện cho 2 đồng nghiệp Petra Kvitova (Cộng hòa Séc) và Beatriz Haddad Maia (Brazil) lên hạng.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Daniil Medvedev (Nga)

26 0 7,625

2

Alexander Zverev (Đức)

25 0 6,850

3

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36 0 6,165

4

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) 19 +1 5,035

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23 -1 5,000

6

Novak Djokovic (Serbia)

35 +1 4,770

7

Casper Ruud (Na Uy)

23 -1 4,685

8

Andrey Rublev (Nga)

24 0 3,575

9

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21 0 3,445

10

Jannik Sinner (Italia)

20 0 3,395

11

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25 0 3,015

12

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26 +1 2,893

13

Taylor Fritz (Mỹ)

24 -1 2,825

14

Matteo Berrettini (Italia)

26 0 2,430

15

Diego Schwartzman (Argentina)

29 0 2,245

16

Marin Cilic (Croatia)

33 0 2,085

17

Reilly Opelka (Mỹ)

24 0 2,010

18

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34 +2 1,850

19

Grigor Dimitrov (Bulgaria) 31 -1 1,730

20

Gael Monfils (Pháp)

35 -1 1,615

21

Alex de Minaur (Úc) 23 +9 1,585

22

Denis Shapovalov (Canada)

23 -1 1,573

23

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31 -1 1,555

24

Karen Khachanov (Nga)

26 -1 1,485

25

Francisco Cerundolo (Argentina) 23 -1 1,472

26

Botic Van De Zandschulp (Hà Lan) 26 0 1,446

27

Frances Tiafoe (Mỹ) 24 +2 1,416

28

Holger Rune (Đan Mạch) 19 -1 1,388

29

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

30 -1 1,380

30

Lorenzo Musetti (Italia) 20 +1 1,297

...

50

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

35

0

950

...

367

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

25

-1

116

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

21 0 8,396

2

Anett Kontaveit (Estonia)

26 0 4,476

3

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27 0 4,190

4

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 0 4,030

5

Ons Jabeur (Tunisia)

27 0 4,010

6

Aryna Sabalenka (Belarus)

24 0 3,267

7

Jessica Pegula (Mỹ)

28 0 3,087

8

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 0 2,886

9

Danielle Collins (Mỹ)

28 0 2,743

10

Emma Raducanu (Anh)

19 0 2,717

11

Coco Gauff (Mỹ) 18 0 2,647

12

Daria Kasatkina (Nga)

25 0 2,635

13

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25 0 2,635

14

Leylah Fernandez (Canada)

19 0 2,534

15

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

30 0 2,477

16

Simona Halep (Romania)

30 0 2,415

17

Jelena Ostapenko (Lavia)

25 0 2,302

18

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26 0 2,163

19

Veronika Kudermetova (Nga)

25 0 2,090

20

Victoria Azarenka (Belarus)

32 0 2,016

21

Jil Teichmann (Thụy Sĩ) 25 0 1,985

22

Amanda Anisimova (Mỹ) 20 0 1,831

23

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23 0 1,805

24

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) 32 +1 1,786

25

Beatriz Haddad Maia (Brazil) 26 +1 1,782

26

Martina Trevisan (Italia) 28 -2 1,775

27

Madison Keys (Mỹ)

27 0 1,725

28

Ekaterina Alexandrova (Nga) 27 0 1,691

29

Camila Giorgi (Italia)

30 0 1,689

30

Elise Mertens (Bỉ) 26 0 1,515