Video Nadal vô địch Australian Open 2022:

Theo bảng xếp hạng ATP và WTA mới công bố, ở cả đơn nam và đơn nữ đều không có biến động lớn. Đơn nam xáo trộn chỉ xuất hiện ở top 15 trở xuống. Đơn nữ, do Iga Swiatek (Ba Lan) tụt 4 bậc nên 4 tay vợt phía sau được hưởng lợi.

Đáng chú ý, việc tụt 5 bậc là thay đổi lớn nhất ở cả ATP lẫn WTA trong tuần qua, ở đơn nam Daniel Evans (từ hạng 22 xuống 27), đơn nữ Belinda Bencic (hạng 19 xuống 24).

Nadal (áo xanh) vẫn đang lép vế hơn so với Federer (áo đỏ) và Djokovic (giữa) ở bảng xếp hạng GOAT

Tuần trước, Rafael Nadal có màn trình diễn xuất sắc để bước lên ngôi vô địch Australian Open 2022, qua đó chạm tới 21 Grand Slam, một kỷ lục mới của làng tennis đơn nam thế giới.

Nếu nhìn vào số lượng Grand Slam mà Rafa đang nắm giữ (hơn Federer, Djokovic 1 Grand Slam) chắc chắn "Bò tót" xứng đáng đứng đầu danh sách tay vợt vĩ đại nhất lịch sử (GOAT) tennis đơn nam thế giới, nhưng mọi thứ không đơn giản.

Trên bảng xếp hạng Ultimate Tennis Statistics về danh sách các tay vợt vĩ đại nhất đơn nam kể từ kỷ nguyên mở, Nadal vẫn kém Federer, Djokovic. Theo đó, Djokovic đang dẫn đầu cuộc đua vị trí GOAT với 966 điểm, đứng thứ hai là Federer với 933 điểm và Rafa hạng ba 866 điểm.

Ultimate Tennis Statistics xếp hạng GOAT dựa trên thành tích thi đấu, xếp hạng cuối năm, số tuần giữ vị trí số 1, số lượng Grand Slam...

Trước khi dự Australian Open 2022 số điểm Rafa nắm giữ là 858, sau khi vô địch anh có thêm 8 điểm nâng tổng số lên 866.

Djokovic đang đứng ở ngôi vị số 1 bảng xếp hạng GOAT

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34
0
10,875

2

Daniil Medvedev (Nga)

25
0
9,635

3

Alexander Zverev (Đức)

24
0
7,865

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23
0
7,145

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35 0 6,875

6

Matteo Berrettini (Italia)

25
0
5,018

7

Andrey Rublev (Nga)

24
0
4,565

8

Casper Ruud (Na Uy)

23
0
4,065

9

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21
0
3,818

10

Jannik Sinner (Italia)

20
0
3,495

11

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24
0
3,308

12

Denis Shapovalov (Canada)

22
0
2,930

13

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26
0
2,865

14

Aslan Karatsev (Nga)

28
+1
2,633

15

Diego Schwartzman (Argentina)

29
-1
2,550

16

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30
+1
2,435

17

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33
+2
2,380

18

Gael Monfils (Pháp)

35
-2
2,313

19

Taylor Fritz (Mỹ)

24
+1
2,310

20

Cristian Garin (Chile)

25
-2
2,193

21

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

29
0
2,016

22

Lorenzo Sonego (Italia)

26
+1
1,962

23

Reilly Opelka (Mỹ)

24
+1
1,846

24

Marin Cilic (Croatia)

33
-2
1,840

25

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30
0
1,821

26

John Isner (Mỹ)

36
+2
1,801

27

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31
-5
1,772

28

Karen Khachanov (Nga)

25
+1
1,748

29

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) 18
0
1,673

30

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40
0
1,665

...

95

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

+7

716

...

578

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

-1

52

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với
tuần trước
Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25 0 8,330

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 5,698

3

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26 0 5,533

4

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 +1 4,452

5

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 +1 4,429

6

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 +1 4,195

7

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 +1 4,071

8

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 -4 3,986

9

Anett Kontaveit (Estonia)

26 0 3,871

10

Ons Jabeur (Tunisia)

27 +1 3,070

11

Danielle Collins (Mỹ) 28 -1 2,971

12

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 0 2,705

13

Emma Raducanu (Anh)

19 0 2,664

14

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 0 2,638

15

Elina Svitolina (Ukraine)

27 0 2,531

16

Jessica Pegula (Mỹ)

27 0 2,474

17

Victoria Azarenka (Belarus) 32 +1 2,396

18

Angelique Kerber (Đức)

34 +2 2,287

19

Leylah Fernandez (Canada)

19 +2 2,249

20

Cori Gauff (Mỹ)

17 -3 2,231

21

Daria Kasatkina (Nga)

24 +1 2,200

22

Simona Halep (Romania)

30 +1 2,117

23

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 +1 2,110

24

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 -5 2,110

25

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24 0 2,095

26

Elise Mertens (Bỉ)

26 0 2,091

27

Tamara Zidansek (Slovenia) 24 0 1,991

28

Madison Keys (Mỹ) 26 0 1,803

29

Veronika Kudermetova (Nga) 24 0 1,695

30

Camila Giorgi (Italia) 30 0 1,692