STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +657 | 10.735.124 | 43.049 | - | |
1 | Hà Nội | +169 | 1.605.064 | 1.245 | 0 |
2 | TP.HCM | +27 | 609.986 | 20.344 | 0 |
3 | Bắc Ninh | +53 | 343.435 | 130 | 0 |
4 | Phú Thọ | +45 | 321.627 | 97 | 0 |
5 | Yên Bái | +43 | 153.084 | 13 | 0 |
6 | Lào Cai | +34 | 182.180 | 38 | 0 |
7 | Quảng Ninh | +22 | 351.305 | 143 | 0 |
8 | Quảng Bình | +21 | 127.577 | 76 | 0 |
9 | Nghệ An | +21 | 485.510 | 143 | 0 |
10 | Hải Phòng | +18 | 120.838 | 135 | 0 |
11 | Vĩnh Phúc | +17 | 369.172 | 19 | 0 |
12 | Hòa Bình | +15 | 205.008 | 104 | 0 |
13 | Đà Nẵng | +15 | 103.901 | 326 | 0 |
14 | Hà Nam | +14 | 84.750 | 65 | 0 |
15 | Thái Nguyên | +13 | 185.845 | 110 | 0 |
16 | Ninh Bình | +12 | 99.428 | 90 | 0 |
17 | Thái Bình | +12 | 267.946 | 23 | 0 |
18 | Cao Bằng | +12 | 95.537 | 58 | 0 |
19 | Hưng Yên | +11 | 241.134 | 5 | 0 |
20 | Quảng Trị | +9 | 81.845 | 37 | 0 |
21 | Tuyên Quang | +9 | 158.142 | 14 | 0 |
22 | Thanh Hóa | +9 | 198.433 | 104 | 0 |
23 | Nam Định | +8 | 296.166 | 149 | 0 |
24 | Lâm Đồng | +7 | 92.357 | 137 | 0 |
25 | Hải Dương | +7 | 363.189 | 117 | 0 |
26 | Điện Biên | +6 | 88.290 | 20 | 0 |
27 | Lai Châu | +5 | 74.011 | 0 | 0 |
28 | Khánh Hòa | +5 | 117.917 | 366 | 0 |
29 | Sơn La | +5 | 150.778 | 0 | 0 |
30 | Tây Ninh | +3 | 137.354 | 877 | 0 |
31 | Vĩnh Long | +3 | 100.435 | 831 | 0 |
32 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +2 | 107.165 | 487 | 0 |
33 | Bình Định | +2 | 139.089 | 282 | 0 |
34 | Lạng Sơn | +1 | 157.027 | 86 | 0 |
35 | Đồng Tháp | +1 | 50.527 | 1.040 | 0 |
36 | Bình Phước | +1 | 118.373 | 219 | 0 |
37 | Bắc Kạn | 0 | 76.060 | 30 | 0 |
38 | Kon Tum | 0 | 26.237 | 1 | 0 |
39 | Quảng Nam | 0 | 48.900 | 139 | 0 |
40 | Phú Yên | 0 | 52.816 | 130 | 0 |
41 | Trà Vinh | 0 | 65.497 | 298 | 0 |
42 | Bạc Liêu | 0 | 46.407 | 472 | 0 |
43 | Kiên Giang | 0 | 39.842 | 1.017 | 0 |
44 | Thừa Thiên Huế | 0 | 46.381 | 172 | 0 |
45 | Bình Dương | 0 | 383.849 | 3.465 | 0 |
46 | Cà Mau | 0 | 150.042 | 352 | 0 |
47 | Bình Thuận | 0 | 52.648 | 475 | 0 |
48 | Đồng Nai | 0 | 106.636 | 1.890 | 0 |
49 | Đắk Lắk | 0 | 170.786 | 189 | 0 |
50 | Sóc Trăng | 0 | 34.796 | 627 | 0 |
51 | Bến Tre | 0 | 97.569 | 502 | 0 |
52 | An Giang | 0 | 41.865 | 1.382 | 0 |
53 | Tiền Giang | 0 | 35.821 | 1.238 | 0 |
54 | Ninh Thuận | 0 | 8.817 | 56 | 0 |
55 | Đắk Nông | 0 | 72.984 | 46 | 0 |
56 | Quảng Ngãi | 0 | 47.637 | 121 | 0 |
57 | Gia Lai | 0 | 69.247 | 116 | 0 |
58 | Hậu Giang | 0 | 17.545 | 231 | 0 |
59 | Bắc Giang | 0 | 387.688 | 97 | 0 |
60 | Long An | 0 | 48.929 | 991 | 0 |
61 | Hà Giang | 0 | 122.235 | 79 | 0 |
62 | Cần Thơ | 0 | 49.552 | 952 | 0 |
63 | Hà Tĩnh | 0 | 49.913 | 51 | 0 |
Số mũi đã tiêm toàn quốc
226.741.624
Số mũi tiêm hôm qua
388.269
Theo Bộ Y tế, tính 16h ngày 28/12 đến 16h ngày 29/12, trên Hệ thống Quốc gia quản lý ca bệnh COVID-19 ghi nhận 13.889 ca nhiễm mới, trong đó 16 ca nhập cảnh và 13.873 ca ghi nhận trong nước (giảm 548 ca so với ngày trước đó) tại 60 tỉnh, thành phố. Hôm nay, cả nước có 8.853 ca trong cộng đồng.
Các tỉnh, thành phố ghi nhận ca bệnh như sau: Hà Nội (1.766), Tây Ninh (938), Vĩnh Long (917), Khánh Hòa (793), TP. Hồ Chí Minh (702), Phú Yên (686), Đồng Tháp (595), Bạc Liêu (593), Bình Định (432), Thừa Thiên Huế (390), Lâm Đồng (347), Trà Vinh (337), Quảng Nam (291), Hải Phòng (271), Bắc Ninh (263), Hưng Yên (249), Tiền Giang (214), Đồng Nai (213), Đắk Lắk (213), Thanh Hóa (206), Sóc Trăng (200), Kiên Giang (185), Đà Nẵng (180), Hà Giang (174), An Giang (172), Bình Thuận (159), Quảng Ninh (158), Cần Thơ (137), Hậu Giang (132), Gia Lai (128), Ninh Bình (120), Đắk Nông (120), Bình Dương (119), Quảng Ngãi (119), Quảng Trị (106), Vĩnh Phúc (98), Bến Tre (92), Hà Nam (92), Nghệ An (88), Nam Định (85), Bắc Giang (81), Long An (59), Sơn La (58), Ninh Thuận (57), Bình Phước (55), Thái Nguyên (54), Bà Rịa - Vũng Tàu (52), Hòa Bình (52), Phú Thọ (51), Thái Bình (42), Kon Tum (40), Lào Cai (37), Tuyên Quang (37), Cà Mau (35), Quảng Bình (31), Yên Bái (21), Hà Tĩnh (12), Điện Biên (7), Cao Bằng (7), Lai Châu (5).
Các địa phương ghi nhận số ca nhiễm giảm nhiều nhất so với ngày trước đó là Cần Thơ (-626), Hải Phòng (-326), Hải Dương (-260).
Các địa phương ghi nhận số ca nhiễm tăng cao nhất so với ngày trước đó là Phú Yên (+686), Quảng Nam (+209), Đắk Lắk (+153).
Trung bình số ca nhiễm mới trong nước ghi nhận trong 7 ngày qua là 15.202 ca/ngày.
Kể từ đầu dịch đến nay Việt Nam có 1.694.874 ca nhiễm, đứng thứ 31/224 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong khi với tỷ lệ số ca nhiễm/1 triệu dân, Việt Nam đứng thứ 138/224 quốc gia và vùng lãnh thổ (bình quân cứ 1 triệu người có 17.182 ca nhiễm).
Đợt dịch thứ 4 (từ ngày 27/4/2021 đến nay): Số ca nhiễm mới ghi nhận trong nước là 1.689.194 ca, trong đó có 1.299.725 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.
Có 1 tỉnh, thành phố không có ca lây nhiễm thứ phát trên địa bàn trong 14 ngày qua là Bắc Kạn.
Số bệnh nhân khỏi bệnh: Bệnh nhân được công bố khỏi bệnh trong ngày hôm nay là 38.260 ca, tăng 33.592 ca so với ngày trước đó (ngày 28/12, cả nước có 4.668 ca).
Tổng số ca được điều trị khỏi tại Việt Nam hiện nay là 1.302.542 ca.
Số bệnh nhân nặng đang điều trị là 7.273 ca, tăng 170 ca so với ngày trước đó.
Số bệnh nhân tử vong: Từ 17h30 ngày 28/12 đến 17h30 ngày 29/12 ghi nhận 245 ca tử vong tại:
TP. Hồ Chí Minh (40), trong đó có 3 ca từ các tỉnh chuyển đến như sau: Đồng Nai (1), Long An (1), Bình Dương (1).
Tại các tỉnh, thành phố khác: An Giang (28), Đồng Nai (21), Đồng Tháp (15), Tiền Giang (15), Bình Dương (14), Vĩnh Long (14), Cà Mau (14), Cần Thơ (13), Hà Nội (11), Tây Ninh (11), Kiên Giang (11), Bà Rịa - Vũng Tàu (11), Khánh Hòa (5), Bạc Liêu (4), Trà Vinh (3), Bình Thuận (3), Long An (3), Đắk Lắk (2), Hậu Giang (2), Bắc Ninh (1), Quảng Nam (1), Bình Định (1), Phú Yên (1), Đà Nẵng (1).
Hôm nay, số ca tử vong do COVID-19 trong cả nước tăng 31 ca so với ngày trước đó.
Trung bình số tử vong ghi nhận trong 7 ngày qua là 232 ca.
Tổng số ca tử vong do COVID-19 tại Việt Nam tính đến nay là 31.877 ca, chiếm tỷ lệ 1,9% so với tổng số ca nhiễm.
Tổng số ca tử vong xếp thứ 26/224 vùng lãnh thổ, số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 131/224 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. So với châu Á, tổng số ca tử vong xếp thứ 6/49 (xếp thứ 3 ASEAN), tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 26/49 quốc gia, vùng lãnh thổ châu Á (xếp thứ 5 ASEAN).