STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm nay |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +1.322 | 10.703.631 | 43.041 | 1 | |
1 | Hà Nội | +321 | 1.598.686 | 1.245 | 0 |
2 | TP.HCM | +22 | 609.206 | 20.344 | 0 |
3 | Vĩnh Phúc | +98 | 368.006 | 19 | 0 |
4 | Phú Thọ | +94 | 320.238 | 97 | 0 |
5 | Yên Bái | +58 | 151.387 | 13 | 0 |
6 | Quảng Ninh | +52 | 348.375 | 142 | 1 |
7 | Nghệ An | +50 | 484.208 | 143 | 0 |
8 | Hải Dương | +50 | 362.545 | 117 | 0 |
9 | Tuyên Quang | +44 | 157.366 | 14 | 0 |
10 | Bình Phước | +40 | 118.255 | 218 | 0 |
11 | Lào Cai | +39 | 181.216 | 38 | 0 |
12 | Hà Nam | +38 | 84.297 | 65 | 0 |
13 | Hải Phòng | +36 | 120.230 | 135 | 0 |
14 | Thái Bình | +33 | 267.346 | 23 | 0 |
15 | Thái Nguyên | +32 | 185.174 | 110 | 0 |
16 | Nam Định | +28 | 295.638 | 149 | 0 |
17 | Hòa Bình | +27 | 204.583 | 104 | 0 |
18 | Bắc Kạn | +27 | 75.575 | 30 | 0 |
19 | Hưng Yên | +24 | 240.762 | 5 | 0 |
20 | Hà Giang | +19 | 121.854 | 79 | 0 |
21 | Quảng Bình | +16 | 126.967 | 76 | 0 |
22 | Lâm Đồng | +16 | 92.060 | 137 | 0 |
23 | Sơn La | +16 | 150.327 | 0 | 0 |
24 | Hà Tĩnh | +15 | 49.714 | 51 | 0 |
25 | Bắc Giang | +14 | 387.499 | 97 | 0 |
26 | Điện Biên | +13 | 88.108 | 20 | 0 |
27 | Quảng Trị | +12 | 81.493 | 37 | 0 |
28 | Cao Bằng | +11 | 95.255 | 58 | 0 |
29 | Ninh Bình | +11 | 99.152 | 90 | 0 |
30 | Đà Nẵng | +10 | 102.892 | 326 | 0 |
31 | Thanh Hóa | +8 | 198.198 | 104 | 0 |
32 | Quảng Ngãi | +8 | 47.547 | 121 | 0 |
33 | Lai Châu | +8 | 73.755 | 0 | 0 |
34 | Lạng Sơn | +7 | 156.769 | 86 | 0 |
35 | Bình Dương | +6 | 383.823 | 3.464 | 0 |
36 | Bình Thuận | +4 | 52.601 | 475 | 0 |
37 | Gia Lai | +4 | 69.172 | 116 | 0 |
38 | Bến Tre | +3 | 96.666 | 501 | 0 |
39 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +2 | 107.010 | 487 | 0 |
40 | Tây Ninh | +2 | 137.279 | 875 | 0 |
41 | Hậu Giang | +2 | 17.529 | 231 | 0 |
42 | Đồng Tháp | +1 | 50.474 | 1.040 | 0 |
43 | Bạc Liêu | +1 | 46.380 | 472 | 0 |
44 | Quảng Nam | 0 | 48.897 | 139 | 0 |
45 | Phú Yên | 0 | 52.789 | 130 | 0 |
46 | Kon Tum | 0 | 26.237 | 1 | 0 |
47 | Trà Vinh | 0 | 65.497 | 297 | 0 |
48 | Cà Mau | 0 | 150.020 | 352 | 0 |
49 | Vĩnh Long | 0 | 100.410 | 830 | 0 |
50 | Kiên Giang | 0 | 39.832 | 1.017 | 0 |
51 | Sóc Trăng | 0 | 34.795 | 627 | 0 |
52 | Bắc Ninh | 0 | 342.151 | 130 | 0 |
53 | Đồng Nai | 0 | 106.619 | 1.890 | 0 |
54 | Đắk Lắk | 0 | 170.786 | 189 | 0 |
55 | Khánh Hòa | 0 | 117.832 | 366 | 0 |
56 | Bình Định | 0 | 139.008 | 282 | 0 |
57 | Cần Thơ | 0 | 49.548 | 952 | 0 |
58 | Ninh Thuận | 0 | 8.759 | 56 | 0 |
59 | Long An | 0 | 48.920 | 991 | 0 |
60 | Tiền Giang | 0 | 35.821 | 1.238 | 0 |
61 | Thừa Thiên Huế | 0 | 46.285 | 172 | 0 |
62 | An Giang | 0 | 40.859 | 1.382 | 0 |
63 | Đắk Nông | 0 | 72.949 | 46 | 0 |
Số mũi đã tiêm toàn quốc
219.250.009
Số mũi tiêm hôm qua
130.156
Theo Bộ Y tế, tính từ 16h ngày 9/12 đến 16h ngày 10/12, trên Hệ thống Quốc gia quản lý ca bệnh COVID-19 ghi nhận 14.839 ca nhiễm mới, trong đó 20 ca nhập cảnh và 14.819 ca ghi nhận trong nước (giảm 481 ca so với ngày trước đó) tại 57 tỉnh, thành phố.
Hôm nay, cả nước có 8.843 ca mắc COVID-19 trong cộng đồng.
Các tỉnh, thành phố ghi nhận ca bệnh như sau: TP. Hồ Chí Minh (1.226), Sóc Trăng (894), Tây Ninh (893), Cà Mau (822), Đồng Tháp (744), Bến Tre (712), Cần Thơ (675), Hà Nội (637), Khánh Hòa (587), Bình Phước (579), Bạc Liêu (570), Vĩnh Long (556), Đồng Nai (434), Bình Dương (381), Bà Rịa - Vũng Tàu (381), Tiền Giang (376), An Giang (355), Trà Vinh (352), Hậu Giang (335), Kiên Giang (328), Bình Định (232), Bình Thuận (219), Đà Nẵng (198), Thanh Hóa (192), Lâm Đồng (186), Thừa Thiên Huế (182), Hải Phòng (180), Bắc Ninh (146), Hưng Yên (144), Nghệ An (124), Quảng Nam (122), Hải Dương (101), Hà Giang (94), Ninh Thuận (88), Phú Yên (74), Gia Lai (67), Quảng Bình (57), Lạng Sơn (55), Long An (55), Đắk Nông (54), Thái Nguyên (52), Vĩnh Phúc (48), Hòa Bình (48), Quảng Ngãi (44), Nam Định (34), Thái Bình (31), Quảng Trị (29), Quảng Ninh (28), Lào Cai (22), Phú Thọ (15), Yên Bái (14), Hà Tĩnh (12), Bắc Giang (11), Sơn La (8 ), Điện Biên (6), Tuyên Quang (6), Hà Nam (4).
Các địa phương ghi nhận số ca nhiễm giảm nhiều nhất so với ngày trước đó là TP. Hồ Chí Minh giảm 227 ca, Bà Rịa - Vũng Tàu giảm 195 ca, Tiền Giang giảm 192 ca.
Các địa phương ghi nhận số ca nhiễm tăng cao nhất so với ngày trước đó là Bến Tre tăng 195 ca, Bạc Liêu tăng 143 ca, Hải Phòng tăng 122 ca.
Trung bình số ca nhiễm mới trong nước ghi nhận trong 7 ngày qua là 14.487 ca/ngày.
Kể từ đầu dịch đến nay Việt Nam có 1.382.272 ca nhiễm, đứng thứ 33/223 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong khi với tỷ lệ số ca nhiễm/1 triệu dân, Việt Nam đứng thứ 149/223 quốc gia và vùng lãnh thổ (bình quân cứ 1 triệu người có 14.019 ca nhiễm).
Đợt dịch thứ 4 (từ ngày 27/4/2021 đến nay): Số ca nhiễm mới ghi nhận trong nước là 1.376.930 ca, trong đó có 1.049.524 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.
Có 2 tỉnh, thành phố không có ca lây nhiễm thứ phát trên địa bàn trong 14 ngày qua: Bắc Kạn, Lai Châu.
Các địa phương ghi nhận số nhiễm tích lũy cao trong đợt dịch này là TP. Hồ Chí Minh (484.602), Bình Dương (286.459), Đồng Nai (91.490), Long An (39.094), Tây Ninh (36.873).
Số bệnh nhân khỏi bệnh: Hôm nay, cả nước có 1.362 ca khỏi bệnh, giảm 23.375 ca so với ngày trước đó (ngày 9/10, cả nước có 24.737 ca khỏi bệnh).
Tổng số ca được điều trị khỏi tại Việt Nam là 1.052.341 ca.
Số bệnh nhân nặng đang điều trị là 7.681 ca, giảm 175 ca so với ngày trước đó (ngày 9/12, cả nước 7.506 ca nặng).
Số bệnh nhân tử vong: Từ 17h30 ngày 09/12 đến 17h30 ngày 10/12 ghi nhận 216 ca tử vong tại: TP. Hồ Chí Minh (71) trong đó có 10 ca từ các tỉnh chuyển đến như sau: Long An (2), Tây Ninh (2), Tiền Giang (2), An Giang (1), Bến Tre (1), Gia Lai (1), Vĩnh Long (1).
Tại các tỉnh, thành phố khác: Đồng Nai (33), Bình Dương (15), Tây Ninh (14), Tiền Giang (12), Bạc Liêu (11), Cần Thơ (11), Đồng Tháp (8 ), Bình Thuận (7), Vĩnh Long (7), Kiên Giang (7), Sóc Trăng (7), Long An (5), Trà Vinh (3), Cà Mau (2), Hà Nội (1), Ninh Thuận (1), Bình Phước (1).
Trung bình số tử vong ghi nhận trong 7 ngày qua là 221 ca.
Tổng số ca tử vong do COVID-19 tại Việt Nam tính đến nay là 27.402 ca, chiếm tỷ lệ 2% so với tổng số ca nhiễm.
Tổng số ca tử vong xếp thứ 32/234 vùng lãnh thổ, số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 132/224 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. So với châu Á, tổng số ca tử vong xếp thứ 12/49 (xếp thứ 5 ASEAN), tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 27/49 quốc gia, vùng lãnh thổ châu Á (xếp thứ 6 ASEAN).