Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021

Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >
Nguồn: Bộ Y tế - Cập nhật lúc 00:28 29/04/2024
STT Tỉnh thành Ca nhiễm mới
hôm qua
Tổng Ca
nhiễm
Ca tử
vong
Ca tử vong
công bố hôm qua
TỔNG +769 10.737.087 43.052 3
1 Hà Nội +158 1.605.587 1.245 0
2 TP.HCM +32 610.064 20.344 0
3 Phú Thọ +62 321.734 97 0
4 Nghệ An +54 485.595 143 0
5 Bắc Ninh +40 343.507 130 0
6 Sơn La +40 150.838 0 0
7 Đà Nẵng +38 104.015 326 0
8 Yên Bái +32 153.158 13 0
9 Lào Cai +27 182.242 38 0
10 Quảng Ninh +26 351.373 144 1
11 Hòa Bình +26 205.054 104 0
12 Vĩnh Phúc +21 369.220 19 0
13 Hà Nam +21 84.788 65 0
14 Bắc Kạn +17 76.107 30 0
15 Hưng Yên +16 241.164 5 0
16 Tuyên Quang +15 158.179 14 0
17 Cao Bằng +14 95.565 58 0
18 Hải Dương +13 363.229 117 0
19 Thái Bình +13 267.983 23 0
20 Quảng Bình +12 127.616 76 0
21 Thái Nguyên +11 185.882 110 0
22 Ninh Bình +11 99.455 90 0
23 Nam Định +11 296.193 149 0
24 Hải Phòng +9 120.911 135 0
25 Quảng Trị +8 81.869 37 0
26 Thanh Hóa +7 198.458 104 0
27 Khánh Hòa +6 117.926 366 0
28 Lâm Đồng +5 92.372 137 0
29 Lạng Sơn +5 157.043 86 0
30 Bà Rịa - Vũng Tàu +4 107.169 487 0
31 Điện Biên +4 88.305 20 0
32 Bắc Giang +3 387.697 97 0
33 Lai Châu +2 74.015 0 0
34 Bến Tre +2 97.572 504 2
35 Bình Thuận +2 52.650 475 0
36 Cà Mau +1 150.043 352 0
37 Đồng Tháp +1 50.528 1.040 0
38 Quảng Nam 0 48.902 139 0
39 Kon Tum 0 26.237 1 0
40 Phú Yên 0 52.816 130 0
41 Trà Vinh 0 65.497 298 0
42 Vĩnh Long 0 100.435 831 0
43 Kiên Giang 0 39.842 1.017 0
44 Bình Định 0 139.090 282 0
45 Thừa Thiên Huế 0 46.393 172 0
46 Bình Phước 0 118.373 219 0
47 Bạc Liêu 0 46.407 472 0
48 Đồng Nai 0 106.636 1.890 0
49 Đắk Lắk 0 170.786 189 0
50 Tây Ninh 0 137.355 877 0
51 Sóc Trăng 0 34.796 627 0
52 Bình Dương 0 383.854 3.465 0
53 An Giang 0 41.865 1.382 0
54 Ninh Thuận 0 8.817 56 0
55 Đắk Nông 0 72.984 46 0
56 Quảng Ngãi 0 47.644 121 0
57 Gia Lai 0 69.249 116 0
58 Hậu Giang 0 17.545 231 0
59 Cần Thơ 0 49.553 952 0
60 Tiền Giang 0 35.821 1.238 0
61 Long An 0 48.929 991 0
62 Hà Giang 0 122.240 79 0
63 Hà Tĩnh 0 49.915 51 0

Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam

Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >
Nguồn: Cổng thông tin tiêm chủng COVID-19 - Cập nhật lúc 00:00 15/08/2022

Số mũi đã tiêm toàn quốc

251.680.004

Số mũi tiêm hôm qua

223.705


Sáng 9/8, lãnh đạo Bệnh viện Dã chiến số 1 TP.HCM cho biết, đã có hơn 9.000 người mắc COVID-19 được bệnh viện này cho xuất viện.

BS Nguyễn Thành Tâm, Trưởng phòng Kế hoạch Bệnh viện Dã chiến số 1 TP.HCM cho biết: “Tính từ 26/6 đến nay, Bệnh viện có tổng 11.700 ca nhập viện. Sáng 9/8 đã có tổng cộng hơn 9.000 ca được xuất viện, dự kiến chiều cùng ngày thêm 300 trường hợp sẽ được ra viện”.

Một người từng mắc COVID-19 làm thủ tục xuất viện. (Ảnh: Diễm Hằng).

“Bệnh viện Dã chiến số 1 đã đi vào hoạt động được hơn một tháng, số lượng bệnh nhân COVID-19 nhập viện khá lớn, nhưng đã có hơn 9.000 người được xuất viện trở về với gia đình. Đây là điều rất đáng mừng đối với tập thể y bác sĩ, nhân viên y tế tại Bệnh viện Dã chiến số 1. Mặc dù số ca chuyển nặng tăng cao nhưng chúng tôi vẫn cố gắng điều trị, xử lý ổn thỏa. Hy vọng trong thời gian tới số bệnh nhân được xuất viện ngày càng tăng cao”, BS Tâm chia sẻ.

Bệnh viện Dã chiến thu dung điều trị COVID-19 số 1 đi vào hoạt động từ 26/6, có quy mô 4.500 giường đặt tại ký túc xá của Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM.

Bệnh viện Dã chiến số 1 là loại hình cơ sở thu dung điều trị F0 ở tầng 2 theo mô hình “tháp 5 tầng”. Trong đó, tầng 1 cách ly tạm thời ca test nhanh dương tính, chờ kết quả PCR. Tầng 2 tiếp nhận F0 không triệu chứng, nhẹ. Tầng 3 là F0 có triệu chứng. Tầng 4 điều trị F0 có bệnh nền hoặc bệnh lý nền nặng, nguy kịch. Tầng 5 điều trị bệnh nhân có nặng, nguy kịch.

Trước đó, Sở Y tế TP.HCM đã triển khai thí điểm rút ngắn thời gian điều trị F0 không triệu chứng tại bệnh viện. F0 xét nghiệm RT-PCR ngày 10 có kết quả âm tính hoặc còn dương tính nhưng tải lượng virus thấp sẽ chuyển về cách ly tại nhà nếu đảm bảo điều kiện an toàn, phòng chống lây nhiễm. F0 tiếp tục xét nghiệm RT-PCR tại nhà vào ngày thứ 14 và 21.