Trận đấu nổi bật

jessica-vs-paula
Mutua Madrid Open
Jessica Bouzas Maneiro
2
Paula Badosa
1
naomi-vs-greet
Mutua Madrid Open
Naomi Osaka
2
Greet Minnen
0
emma-vs-maria-lourdes
Mutua Madrid Open
Emma Raducanu
-
Maria Lourdes Carle
-
borna-vs-benjamin
Mutua Madrid Open
Borna Coric
-
Benjamin Hassan
-
thanasi-vs-jack
Mutua Madrid Open
Thanasi Kokkinakis
-
Jack Draper
-
sara-vs-caroline
Mutua Madrid Open
Sara Errani
-
Caroline Wozniacki
-
darwin-vs-rafael
Mutua Madrid Open
Darwin Blanch
-
Rafael Nadal
-

BXH Tennis ngày 19/1: Masha & cơ hội vượt Serena

Sự kiện: Serena Williams

Australian Open 2015, giải đấu Grand Slam trong năm đang bắt đầu diễn ra và đây chính là cơ hội lớn cho những tay vợt số 1 tạo sự bứt phá trên BXH tennis.

Theo BXH WTA, hiện tại ''Búp bê Nga'' Sharapova chỉ còn kém Serena đúng 681 điểm trên BXH tuần. Bước vào giải đấu Australian Open 2015, Masha và Serena đều chỉ phải bảo vệ 180 điểm (năm ngoái hai tay vợt đều bị loại ở tứ kết). Điều này có nghĩa là số điểm tối đa cho hai tay vợt tại giải đấu lần này nếu như giành chức vô địch là 1,720 điểm.

Như vậy cơ hội cho Sharapova vượt qua Serena là rất nhiều, ngược lại nếu như ''Búp bê Nga'' thi đấu không tốt cơ hội bỏ xa đối thủ, gia cố ngôi số 1 lúc ấy sẽ thuộc về tay vợt số 1 người Mỹ.

BXH Tennis ngày 19/1: Masha & cơ hội vượt Serena - 1

Cuộc chiến vì ngôi Hậu trở nên hấp dẫn tại Australian Open 2015

Trong vòng 1 tuần qua, các tay vợt lớn đều không tham gia các giải đấu dưỡng sức tập luyện trước khi Australian Open 2015 diễn ra. Chính vì vậy, không có thay đổi nào thực sự đáng chú ý, người ta thường nói giai đoạn 1 tuần trước các giải Grand Slam là ''bình yên trước giông tố''.

Những xáo trộn lớn trên BXH tennis ở cả đơn nam, đơn nữ thường đến sau khi các đấu lớn kết thúc. Và sau Australia Open 2015 cũng không phải là ngoại lệ, người ta mong chờ sự lật đổ của Maria Sharapova trước Serena Wiliams. Còn tại đơn nam, người ta hy vọng Federer vượt qua Djokovic, tuy nhiên với khoảng cách 1,530 điểm giữa hai tay vợt thì có lẽ đây chưa phải là giải đấu cho ''Tàu tốc hành'' cụ thể hóa giấc mơ số 1.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

11,405

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

9,875

3

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

6,585

4

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

0

5,370

5

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

5,025

6

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

4,675

7

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,660

8

Raonic, Milos (Canada)

0

4,575

9

Cilic, Marin (Croatia)

0

4,150

10

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

4,145

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

3,645

12

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

0

2,740

13

Gulbis, Ernests (Latvia)

0

2,455

14

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

2,130

15

Anderson, Kevin (Nam Phi)

1

2,125

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

-1

2,110

17

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

2,015

18

Fognini, Fabio (Italia)

0

1,790

19

Monfils, Gael (Pháp)

0

1,770

20

Simon, Gilles (Pháp)

0

1,730

21

Isner, John (Mỹ)

0

1,685

22

Goffin, David (Bỉ)

0

1,669

23

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

0

1,455

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,415

25

Benneteau, Julien (Pháp)

2

1,390

26

Mayer, Leonardo (Argentina)

2

1,389

27

Karlovic, Ivo (Croatia)

-2

1,365

28

Gasquet, Richard (Pháp)

-2

1,350

29

Cuevas, Pablo (Urugoay)

0

1,227

30

Rosol, Lukas (CH Séc)

0

1,210

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

8,016

2

Sharapova, Maria (Nga)

0

7,335

3

Halep, Simona (Romania)

0

6,571

4

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

6,360

5

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

4,845

6

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

4,810

7

Bouchard, Eugenie (Canada)

0

4,715

8

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

4,625

9

Kerber, Angelique (Đức)

0

3,360

10

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

1

3,007

11

Makarova, Ekaterina (Nga)

-1

2,970

12

Pennetta, Flavia (Italia)

0

2,861

13

Petkovic, Andrea (Đức)

0

2,780

14

Errani, Sara (Italia)

0

2,735

15

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

2,590

16

Safarova, Lucie (CH Séc)

0

2,545

17

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

2,415

18

Williams, Venus (Mỹ)

0

2,370

19

Cornet, Alizé (Pháp)

0

2,255

20

Pliskova, Karolina (CH Séc)

2

2,075

21

Stosur, Samantha (Australia)

-1

1,895

22

Peng, Shuai (Trung Quốc)

-1

1,880

23

Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc)

2

1,870

24

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

0

1,845

25

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

-2

1,820

26

Svitolina, Elina (Ukraine)

0

1,780

27

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

1,730

28

Lisicki, Sabine (Đức)

0

1,681

29

Dellacqua, Casey (Australia)

0

1,542

30

Lepchenko, Varvara (Mỹ)

0

1,480

...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Serena Williams Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN