Trận đấu nổi bật

madison-vs-irina-camelia
Mutua Madrid Open
Madison Keys
2
Irina-Camelia Begu
0
victoria-vs-tatjana
Mutua Madrid Open
Victoria Azarenka
2
Tatjana Maria
0
yoshihito-vs-felix
Mutua Madrid Open
Yoshihito Nishioka
1
Felix Auger-Aliassime
2
jelena-vs-jessica
Mutua Madrid Open
Jelena Ostapenko
0
Jessica Bouzas Maneiro
0
naomi-vs-liudmila
Mutua Madrid Open
Naomi Osaka
0
Liudmila Samsonova
0
richard-vs-lorenzo
Mutua Madrid Open
Richard Gasquet
0
Lorenzo Sonego
1
coco-vs-arantxa
Mutua Madrid Open
Coco Gauff
-
Arantxa Rus
-
darwin-vs-rafael
Mutua Madrid Open
Darwin Blanch
-
Rafael Nadal
-
iga-vs-xiyu
Mutua Madrid Open
Iga Swiatek
-
Xiyu Wang
-

BXH Tennis 5/5: Nadal ung dung trên đỉnh

Tại Madrid tới đây ngôi số 1 của Nadal sẽ không bị áp lực do Nole không thi đấu.

Giải Madird Masters 2014 đang bắt đầu diễn ra tại thủ đô Madrid, Tây Ban Nha. Nadal phải bảo vệ 1000 điểm tại giải đấu này, với việc Novak Djokovic không thi đấu (Nole không tham gia giải do chấn thương) thì ''Vua đất nện'' đã giải tỏa được phần nào áp lực bảo vệ ngôi số 1. Hiện tại số điểm của Novak là 11040 điểm sau Madrid sẽ bị trừ 10 điểm (năm ngoái Nole bị loại từ vòng 2).

Rõ ràng sự vắng mặt của Nole giúp cho Nadal thoải mái hơn khi không bị áp lực từ phía tay vợt người Serbia. Nhưng để bảo vệ thành công ngôi vô địch, Nadal vẫn phải chơi hết mình bởi giải đấu còn những cái tên đầy sức nặng như Federer, Wawrinka, hay Ferrer.

Tại BXH đơn nam, Federer đang có hy vọng sẽ lên ngôi số 3. Nếu tay vợt đồng hương Wawrinka không lọt vào chung kết Madrid và ngược lại FedEX lọt vào được trận chung kết, lúc đó vị trí số 3 sẽ lọt vào tay ''tàu tốc hành''.

BXH đơn nữ, top 10 tuần qua có đúng một sự thay đổi Jankovic đã (+1) bậc lên số 7, còn tay vợt người Đức Kerber tụt xuống số 8. Tại giải Madrid Open lần này, Serena Wiliams sẽ là người bảo vệ ngôi vương, Sharapova là tay vợt á quân năm ngoái. Vị trí số 1 của tay vợt người Mỹ là quá vững chắc, nhưng với ''búp bê Nga'' nếu không muốn bị ''văng'' khỏi top 10 thì Sharapova phải chơi thật tốt tại Madrid Open 2014.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

12,900

2

Djokovic, Novak (Serbia)

0

11,040

3

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

0

6,375

4

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

5,805

5

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

4,850

6

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,780

7

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

0

4,215

8

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

4,040

9

Raonic, Milos (Canada)

0

2,580

10

Isner, John (Mỹ)

0

2,555

11

Gasquet, Richard (Pháp)

0

2,545

12

Nishikori, Kei (JPN)

0

2,440

13

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

0

2,370

14

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

2,200

15

Fognini, Fabio (Italia)

0

2,190

16

Youzhny, Mikhail (Nga)

1

2,065

17

Haas, Tommy (Đức)

-1

1,915

18

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

1,890

19

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

1,800

20

Gulbis, Ernests (Latvia)

0

1,780

21

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

0

1,715

22

DolgoBa Lanov, Alexandr (UKR)

0

1,690

23

Monfils, Gael (Pháp)

0

1,650

24

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

0

1,630

25

Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha)

0

1,500

26

Cilic, Marin (Croatia)

1

1,330

27

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

-1

1,270

28

Simon, Gilles (Pháp)

1

1,270

29

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

1

1,225

30

Granollers, Marcel (Tây Ban Nha)

1

1,215

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

12,375

2

Li, Na (Trung Quốc)

0

7,265

3

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

5,980

4

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

5,441

5

Halep, Simona (Romania)

0

4,695

6

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

4,295

7

Jankovic, Jelena (Serbia)

1

4,070

8

Kerber, Angelique (Đức)

-1

4,010

9

Sharapova, Maria (Nga)

0

3,961

10

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

3,830

11

Errani, Sara (Italy)

0

3,730

12

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

3,465

13

Pennetta, Flavia (Italy)

0

3,295

14

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

1

2,730

15

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

1

2,700

16

Lisicki, Sabine (Đức)

-2

2,645

17

Stephens, Sloane (Mỹ)

0

2,550

18

Bouchard, Eugenie (Canada)

0

2,498

19

Stosur, Samantha (Australia)

0

2,485

20

Vinci, Roberta (Italy)

0

2,460

21

Cornet, Alize (Pháp)

0

2,365

22

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

2,240

23

Kanepi, Kaia (Estonia)

0

2,121

24

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

0

2,085

25

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

0

2,025

26

Safarova, Lucie (CH Séc)

0

1,920

27

Cirstea, Sorana (Romania)

0

1,780

28

Petkovic, Andrea (Đức)

0

1,705

29

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

1,612

30

Hantuchova, Daniela (Slovakia)

0

1,610

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Quang Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN