Trận đấu nổi bật

jessica-vs-paula
Mutua Madrid Open
Jessica Bouzas Maneiro
2
Paula Badosa
1
naomi-vs-greet
Mutua Madrid Open
Naomi Osaka
2
Greet Minnen
0
emma-vs-maria-lourdes
Mutua Madrid Open
Emma Raducanu
0
Maria Lourdes Carle
2
borna-vs-benjamin
Mutua Madrid Open
Borna Coric
0
Benjamin Hassan
1
thanasi-vs-jack
Mutua Madrid Open
Thanasi Kokkinakis
1
Jack Draper
1
sara-vs-caroline
Mutua Madrid Open
Sara Errani
1
Caroline Wozniacki
1
darwin-vs-rafael
Mutua Madrid Open
Darwin Blanch
-
Rafael Nadal
-

BXH tennis 4/5: Nadal bảo vệ 1000 điểm tại Madrid

Sự kiện: Rafael Nadal

Tại giải Madrid Open 2015, Nadal là ĐKVĐ bởi vậy anh sẽ phải bảo vệ 1000 điểm.

Ở mùa giải Madrid Open 2014 "Vua đất nện" đã băng băng tiến vào trận chung kết mà không thua một set nào, trước khi đánh bại Nishikori 2-1 để bước lên ngôi vô địch. Tuy nhiên Nadal bước vào giải Masters thứ tư trong năm trên sân mặt sân sở trường với đầy rẫy những âu lo.

Nỗi lo lớn nhất là về phong độ tệ hại của tay vợt người Tây Ban Nha khi anh liên tiếp để thua sớm ở những giải đấu quan trọng và mới chỉ vô địch 1 lần tại giải 500 - Buenos Aires 2015. Song Nadal sẽ không được phép tiếp tục mắc sai lầm ở giải Madrid Open 2015, bởi anh đang là ĐKVĐ do đó phải bảo vệ 1000 điểm.

BXH tennis 4/5: Nadal bảo vệ 1000 điểm tại Madrid - 1

Sharapova và Nadal cùng phải bảo vệ 1000 điểm tại Madrid Open 2015

Hiện tại trên BXH, Nadal chỉ hơn Nishikori 100 điểm. Như vậy không còn cách nào khác "Vua đất nện" sẽ phải thi đấu hết mình để bảo vệ chức vô địch. Nhưng để làm được điều ấy Nadal sẽ phải vượt qua "Tàu tốc hành" Federer ở trận bán kết (Federer hạt giống số 1, Nadal hạt giống số 3).

Tại BXH đơn Nữ, Maria Sharapova cũng tới Madrid với trọng trách tương tự như Rafa. Việc Halep bất ngờ để thua ngay tại vòng 1 trước Alizé Cornet khiến tay vợt người Romania sẽ mất 650 điểm ở BXH tuần tới. Điều này đồng nghĩa với việc Masha sẽ chắc chắn trở lại ngôi số 2 nếu như chị bảo vệ thành công chức vô địch, hay ít nhất là lọt vào trận chung kết.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia) 0 13,845

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ) 0 8,635

3

Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 0 6,120

4

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) 0 5,390

5

Nishikori, Kei (Nhật Bản) 0 5,280

6

Raonic, Milos (Canada) 0 5,070

7

Berdych, Tomas (CH Séc) 0 4,960

8

Ferrer, David (Tây Ban Nha) 0 4,490

9

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) 0 3,495

10

Cilic, Marin (Croatia) 0 3,405

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria) 0 2,985

12

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) 0 2,380

13

Simon, Gilles (Pháp) 0 2,255

14

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 0 2,045

15

Monfils, Gael (Pháp) 0 2,020

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) 0 1,985

17

Anderson, Kevin (Nam Phi) 0 1,960

18

Isner, John (Mỹ) 0 1,765

19

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) 0 1,765

20

Gulbis, Ernests (Latvia) 0 1,730

21

Goffin, David (Bỉ) 0 1,705

22

Cuevas, Pablo (Urugoay) 1 1,547

23

Gasquet, Richard (Pháp) 5 1,535

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức) 2 1,500

25

Karlovic, Ivo (Croatia) -3 1,470

26

Tomic, Bernard (Australia) 1 1,390

27

Mayer, Leonardo (Argentina) -2 1,352

28

Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha) 3 1,325

29

Mannarino, Adrian (Pháp) 1 1,258

30

Klizan, Martin (Slovakia) -6 1,190

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 0 9,981

2

Halep, Simona (Romania) 0 7,755

3

Sharapova, Maria (Nga) 0 7,525

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 0 6,060

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 0 4,790

6

Bouchard, Eugenie (Canada) 0 4,063

7

Ivanovic, Ana (Serbia) 0 4,000

8

Makarova, Ekaterina (Nga) 0 3,465

9

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 0 3,345

10

Petkovic, Andrea (Đức) 1 3,260

11

Kerber, Angelique (Đức) 1 3,230

12

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) -2 3,155

13

Pliskova, Karolina (CH Séc) 1 3,050

14

Safarova, Lucie (CH Séc) -1 2,895

15

Errani, Sara (Italia) 0 2,720

16

Williams, Venus (Mỹ) 0 2,591

17

Keys, Madison (Mỹ) 0 2,325

18

Jankovic, Jelena (Serbia) 0 2,140

19

Lisicki, Sabine (Đức) 0 2,127

20

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 0 2,075

21

Svitolina, Elina (Ukraine) 4 2,040

22

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) -1 1,953

23

Strycova, Barbora (CH Séc) -1 1,945

24

Peng, Shuai (Trung Quốc) -1 1,926

25

Pennetta, Flavia (Italia) 1 1,835

26

Stosur, Samantha (Australia) -2 1,835

27

Cornet, Alizé (Pháp) 1 1,650

28

Garcia, Caroline (Pháp) 1 1,605

29

Kuznetsova, Svetlana (Nga) -2 1,592

30

Lepchenko, Varvara (Mỹ) 0 1,430

.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Rafael Nadal Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN