Trận đấu nổi bật

carlos-vs-grigor
Miami Open presented by Itau
Carlos Alcaraz
0
Grigor Dimitrov
2
daniil-vs-jannik
Miami Open presented by Itau
Daniil Medvedev
-
Jannik Sinner
-

BXH Tennis 31/3: FedEX trở lại top 4

Lọt vào tứ kết Miami, Federer có thêm 180 điểm chính thức quay trở lại top 4.

Từ khi giải Wimbledon 2013 kết thúc (Federer bị loại từ vòng 2 Wimbledon 2013), tay vợt người Thụy Sỹ đã ''văng'' khỏi top 4 tay vợt mạnh nhất thế giới. Cũng từ khi ấy NHM cũng đã quen dần với suy nghĩ Federer không còn nhanh, mạnh như ''tàu tốc hành'' nữa, đơn giản vì tuổi tác không cho phép FedEX có thể ''sung'' như trước. Nhưng bằng quyết tâm và khả năng vốn có tay vợt sắp bước sang tuổi 33 đã có phong độ ổn định trong thời gian vừa qua, cụ thể FedEX đã vươn lên số 4 trên BXH ATP mới công bố.

BXH đơn nam, đã có rất nhiều xáo trộn sau khi Miami kết thúc. Hai tay vợt lọt vào chung kết đã cải thiện đáng kể số điểm của mình, Djokovic vô địch có thêm 910 điểm (năm ngoái Nole bị loại từ vòng 4), á quân Nadal có thêm 600 điểm để vững chắc ngôi số 1. Với việc Roger Federer (+1) bậc, Berdych (+2) bậc vươn lên ngôi số 5 thì Ferrer đã bị (-2) bậc tụt xuống vị trí thứ 6. Một tay vợt đáng được ngợi khen chính là Nishikori, vào bán kết chỉ chịu dừng bước trước Djokovic, Nishikori (+3) bậc lên số 18 thế giới. Đương kim vô địch Murray thể hiện màn trình diễn thất vọng tại Miami 2014, dừng bước tại tứ kết, Murray bị -820 điểm tụt xuống vị trí số 8.

BXH đơn nữ, bảo vệ thành công chức vô địch Miami, Serena đã giữ nguyên được số điểm so với tuần trước. Á quân Miami Li Na có thêm 300 điểm, hiện tại cô gái người Trung Quốc vẫn còn kém Serena khoảng cách điểm rất lớn đó là 5.075 điểm. Búp bê người Nga đang có phong độ yếu kém, tiếp tục (-2) bậc Sharapova đã trôi xuống vị trí thứ 9. Cô chị nhà Wiliams cũng đã chơi tốt tại Miami, lọt vào vòng 4, Venus (+3) bậc vươn lên số 28.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

13,730

2

Djokovic, Novak (Serbia)

0

11,810

3

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

0

5,740

4

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

1

5,225

5

Berdych, Tomas (CH Séc)

2

4,720

6

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

-2

4,640

7

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

1

4,260

8

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

-2

3,975

9

Isner, John (Mỹ)

1

2,715

10

Raonic, Milos (Canada)

2

2,710

11

Gasquet, Richard (Pháp)

-2

2,635

12

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

-1

2,615

13

Fognini, Fabio (Italy)

1

2,340

14

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

3

2,140

15

Dimitrov, Grigor (Bulgari)

1

2,130

16

Youzhny, Mikhail (Nga)

-1

2,090

17

Haas, Tommy (Đức)

-4

2,075

18

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

3

1,985

19

Anderson, Kevin (Nam Phi)

-1

1,940

20

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

-1

1,750

21

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

-1

1,715

22

DolgoBa Lanov, Alexandr (Ukraina)

1

1,690

23

Gulbis, Ernests (Latvia)

-1

1,655

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

1

1,510

25

Monfils, Gael (Pháp)

-1

1,510

26

Cilic, Marin (Croatia)

0

1,330

27

Simon, Gilles (Pháp)

0

1,315

28

Pospisil, Vasek (Canada)

0

1,305

29

Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha)

0

1,270

30

Mayer, Florian (Đức)

2

1,245

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

12,660

2

Li, Na (Trung Quốc)

0

7,585

3

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

5,980

4

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

5,441

5

Halep, Simona (Romania)

0

4,695

6

Kvitova, Petra (CH Séc)

2

4,370

7

Kerber, Angelique (Đức)

2

4,185

8

Jankovic, Jelena (Serbia)

-2

4,150

9

Sharapova, Maria (Nga)

-2

3,961

10

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

1

3,720

11

Errani, Sara (Italy)

-1

3,645

12

Pennetta, Flavia (Italy)

0

3,270

13

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

3,120

14

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

4

2,740

15

Lisicki, Sabine (Đức)

0

2,720

16

Vinci, Roberta (Italy)

-2

2,685

17

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

2,660

18

Stephens, Sloane (Mỹ)

-2

2,550

19

Stosur, Samantha (Australia)

1

2,485

20

Bouchard, Eugenie (Canada)

-1

2,445

21

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

0

2,245

22

Makarova, Ekaterina (Nga)

2

2,240

23

Cornet, Alize (Pháp)

-1

2,155

24

Kanepi, Kaia (Estonia)

1

2,110

25

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

-2

2,085

26

Safarova, Lucie (CH Séc)

1

1,940

27

Cirstea, Sorana (Romania)

-1

1,780

28

Williams, Venus (Mỹ)

3

1,617

29

Kirilenko, Maria (Nga)

0

1,516

30

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

1,513

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Quang Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN