Trận đấu nổi bật

carlos-vs-grigor
Miami Open presented by Itau
Carlos Alcaraz
-
Grigor Dimitrov
-
nicolas-vs-daniil
Miami Open presented by Itau
Nicolas Jarry
0
Daniil Medvedev
2

BXH tennis 3/8: Nadal lập kỳ tích đi vào lịch sử

Sự kiện: Rafael Nadal

Nadal trở thành tay vợt giành được nhiều danh hiệu nhất trên mặt sân đất nện.

Với chiến thắng tại Hamburg vừa giành được, "Vua đất nện" có thêm 500 điểm vươn lên vị trí thứ 9 trên BXH ATP. Nhưng điều quan trọng hơn, đây là danh hiệu thứ 47 trên mặt sân đất nện giúp Nadal trở thành người giành được nhiều danh hiệu đất nện nhất kỷ nguyên Mở tennis, trước đó Guillermo Vilas có 46 danh hiệu.

Chiến thắng của Nadal tại Hamburg là chức vô địch thứ 3 trong mùa giải đáng quên 2015. Số chức vô địch đất nện của Nadal hiện chiếm hơn 2/3 trong tổng số danh hiệu mà tay vợt Tây Ban Nha giành được (47/67). Hy vọng với danh hiệu ATP 500 sẽ là bàn đạp để "Vua đất nện" chơi khởi sắc hơn khi bước vào hàng loạt những giải đấu trên mặt sân cứng sắp tới.

BXH tennis 3/8: Nadal lập kỳ tích đi vào lịch sử - 1

Với 47 danh hiệu, Nadal trở thành tay vợt giành được nhiều danh hiệu đất nện nhất kể từ kỷ nguyên Mở rộng

Tay vợt số 1 thế giới Djokovic có tuần thứ 57 liên tiếp đứng ở ngôi vị số 1. Điều này có nghĩa, Novak đã chính thức vượt qua Nadal (56 tuần) và sẽ san bằng kỷ lục của huyền thoại John McEnroe (58 tuần) vào tuần tới đây.

Theo số điểm hiện tại, chắc chắn Nole vẫn ở ngôi vị số 1 khoảng 16 tuần nữa, hiện tại tay vợt Serbia đang có tuần thứ 155 giữ số 1. Điều này đồng nghĩa với việc, Djokovic sắp vượt qua John McEnroe (170 tuần) để xếp thứ 5 mọi thời đại về thời gian giữ ngôi số 1 thế giới.

Ở BXH tuần qua, ngoài sự vươn lên của Nadal, còn có Marin Cilic (+1) bậc lên số 8, Raonic (-2) bậc xuống số 10. Bại tướng của Nadal trong trận chung kết Hamburg cũng thăng hạng ấn tượng, với (+5) bậc Fabio Fognini quay trở lại top 30 thế giới. Tại BXH đơn nữ, top 10 không đổi. Sự xáo trộn chỉ đến ở ngoài top 10, tuy nhiên những sự thay đổi đó là không đáng kể.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0
13,845

2

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0
9,665

3

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0
7,840

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0
5,790

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0
5,525

6

Tomas Berdych (CH Séc)

0
5,140

7

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0
4,325

8

Marin Cilic (Croatia)
1
3,495

9

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)
1
3,410

10

Milos Raonic (Canada)
-2
3,400

11

Gilles Simon (Pháp)

0
2,765

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0
2,475

13

Richard Gasquet (Pháp)

0
2,150

14

Kevin Anderson (Nam Phi)
1
2,090

15

David Goffin (Bỉ)
-1
2,045

16

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0
1,970

17

Gael Monfils (Pháp)

0
1,930

18

John Isner (Mỹ)

1
1,890

19

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

-1
1,845

20

Viktor Troicki (Serbia)

0
1,629

21

Dominic Thiem (Áo)

3
1,575

22

Tommy Robredo (Tây Ban Nha)

-1
1,540

23

Ivo Karlovic (Croatia)

-1
1,495

24

Andreas Seppi (Italia)

2
1,490

25

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

-2
1,475

26

Bernard Tomic (Úc)

-1
1,400

27

Fabio Fognini (Italia)
5
1,370

28

Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha)

0
1,210

29

Adrian Mannarino (Pháp)

-2
1,210

30

Pablo Cuevas (Urugoay)
1
1,170

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 0 12,721

2

Sharapova, Maria (Nga) 0 6,490

3

Halep, Simona (Romania) 0 5,151

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 0 5,000

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 0 4,910

6

Ivanovic, Ana (Serbia) 0 3,765

7

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 0 3,560

8

Safarova, Lucie (CH Séc) 0 3,515

9

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 0 3,320

10

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 0 3,285

11

Pliskova, Karolina (CH Séc) 1 3,210

12

Makarova, Ekaterina (Nga) -1 3,160

13

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) 1 2,925

14

Kerber, Angelique (Đức) -1 2,790

15

Williams, Venus (Mỹ) 0 2,597

16

Errani, Sara (Italia) 1 2,320

17

Petkovic, Andrea (Đức) -1 2,296

18

Keys, Madison (Mỹ) 0 2,280

19

Azarenka, Victoria (Belarus) 0 2,251

20

Svitolina, Elina (Ukraine) 0 2,245

21

Stosur, Samantha (Australia) 0 2,245

22

Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) 0 2,090

23

Jankovic, Jelena (Serbia) 2 2,020

24

Lisicki, Sabine (Đức) -1 2,020

25

Bouchard, Eugenie (Canada) 1 1,882

26

Pennetta, Flavia (Italia) 1 1,787

27

Cornet, Alizé (Pháp) 1 1,675

28

Kuznetsova, Svetlana (Nga) -4 1,647

29

Begu, Irina-Camelia (Romania) 0 1,557

30

Giorgi, Camila (Italia) 0 1,510

.,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Rafael Nadal Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN