Trận đấu nổi bật

madison-vs-irina-camelia
Mutua Madrid Open
Madison Keys
2
Irina-Camelia Begu
0
victoria-vs-tatjana
Mutua Madrid Open
Victoria Azarenka
2
Tatjana Maria
0
yoshihito-vs-felix
Mutua Madrid Open
Yoshihito Nishioka
1
Felix Auger-Aliassime
2
jelena-vs-jessica
Mutua Madrid Open
Jelena Ostapenko
2
Jessica Bouzas Maneiro
0
naomi-vs-liudmila
Mutua Madrid Open
Naomi Osaka
1
Liudmila Samsonova
2
richard-vs-lorenzo
Mutua Madrid Open
Richard Gasquet
0
Lorenzo Sonego
2
coco-vs-arantxa
Mutua Madrid Open
Coco Gauff
2
Arantxa Rus
0
darwin-vs-rafael
Mutua Madrid Open
Darwin Blanch
0
Rafael Nadal
2
iga-vs-xiyu
Mutua Madrid Open
Iga Swiatek
1
Xiyu Wang
0

BXH tennis 9/1: Sao trẻ Việt Nam tăng gần 500 bậc

Sự kiện: Lý Hoàng Nam

Trịnh Linh Giang đang nối tiếp những thành công của Hoàng Nam trên BXH ATP.

Mùa giải tennis 2017 mới chỉ trôi qua những giải đấu đầu tiên với những giải đấu ở cấp độ ATP 250, do vậy những sự xáo trộn lớn vẫn chưa diễn ra ở top những tay vợt hàng đấu. Tuy nhiên ở phía sau sự biết động là rất lớn, bởi vì chỉ cần có thêm 1 vài điểm thôi là các VĐV sẽ vươn lên hoặc tụt xuống rất nhanh.

BXH tennis 9/1: Sao trẻ Việt Nam tăng gần 500 bậc - 1

Trịnh Linh Giang thăng hạng ấn tượng

Một tin vui vừa đến với Trịnh Linh Giang tay vợt người Hà Nội vừa nhận thêm 1 điểm thưởng sau khi lọt tới vòng 2 F6 Thái Lan 2016, điều ấy giúp anh tăng vọt 439 bậc leo lên 1637 thế giới, thành tích rất đáng khích lệ với tay vợt mới 19 tuổi.

Tương tự Hoàng Nam cũng có thêm 1 điểm từ F6 Thái Lan, giúp anh (+6) bậc lên 641 thế giới. Kém vui một chút, Hoàng Thiên (-2) bậc xuống 1.442, tuy nhiên số điểm của anh vẫn được giữ nguyên so với tuần trước.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0 12,560

2

Novak Djokovic (Serbia)

0 11,780

3

Milos Raonic (Canada)

0 5,290

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0 5,155

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0 5,010

6

Gael Monfils (Pháp)

1
3,625

7

Marin Cilic (Croatia)

-1
3,605

8

Dominic Thiem (Áo)

0 3,415

9

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0 3,195

10

Tomas Berdych (CH Séc)

0 3,060

11

David Goffin (Bỉ)

0 2,750

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0 2,595

13

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

1
2,510

14

Nick Kyrgios (Australia)

-1
2,460

15

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

2
2,195

16

Lucas Pouille (Pháp)

-1
2,131

17

Roger Federer (Thụy Sỹ)

-1 1,980

18

Richard Gasquet (Pháp)

0
1,885

19

John Isner (Mỹ)

0
1,850

20

Ivo Karlovic (Croatia)

0
1,795

21

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0
1,785

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0
1,780

23

Jack Sock (Mỹ)

0
1,710

24

Alexander Zverev (Đức)

0
1,655

25

Simon Gilles (Pháp)

0
1,585

26

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

1
1,435

27

Bernard Tomic (Australia)

-1
1,420

28

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0
1,410

29

Troicki Viktor (Croatia)

0
1,385

30

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

0
1,370

...

641

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

7

44

...

1442

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-2

3

...

1637

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

439

2

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0 8,875

2

Serena Williams (Mỹ)

0 7,080

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,420

4

Simona Halep (Romania)

0 5,257

5

Karolina Pliskova (CH Séc)

1 4,970

6

Dominika Cibulkova (Slovakia)

-1 4,875

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 4,420

8

Madison Keys (Mỹ)

0 4,137

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 4,115

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0 3,690

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0 3,485

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 2,985

13

Elina Svitolina (Ukraine)

1 2,895

14

Victoria Azarenka (Belarus)

-1 2,591

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0 2,347

16

Venus Williams (Mỹ)

1 2,240

17

Elena Vesnina (Nga)

-1 2,229

18

Roberta Vinci (Italia)

0 2,210

19

Barbora Strycova (CH Séc)

1 2,170

20

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

-1 2,135

21

Samantha Stosur (Australia)

0 2,115

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0 1,974

23

Shuai Zhang (Trung Quốc)

0 1,885

24

Caroline Garcia (Pháp)

0 1,765

25

Daria Gavrilova (Australia)

0 1,665

26

Daria Kasatkina (Nga)

0 1,655

27

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 1,575

28

Timea Babos (Hungary)

0 1,545

29

Laura Siegemund (Đức) 2 1,513

30

Irina-Camelia Begu (Romania)

-1 1,502

...0,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN