Trận đấu nổi bật

madison-vs-irina-camelia
Mutua Madrid Open
Madison Keys
0
Irina-Camelia Begu
0
victoria-vs-tatjana
Mutua Madrid Open
Victoria Azarenka
1
Tatjana Maria
0
yoshihito-vs-felix
Mutua Madrid Open
Yoshihito Nishioka
1
Felix Auger-Aliassime
0
jelena-vs-jessica
Mutua Madrid Open
Jelena Ostapenko
-
Jessica Bouzas Maneiro
-
naomi-vs-liudmila
Mutua Madrid Open
Naomi Osaka
-
Liudmila Samsonova
-
richard-vs-lorenzo
Mutua Madrid Open
Richard Gasquet
-
Lorenzo Sonego
-
coco-vs-arantxa
Mutua Madrid Open
Coco Gauff
-
Arantxa Rus
-
darwin-vs-rafael
Mutua Madrid Open
Darwin Blanch
-
Rafael Nadal
-
iga-vs-xiyu
Mutua Madrid Open
Iga Swiatek
-
Xiyu Wang
-

BXH Tennis 18/8: FedEx ''gừng càng già càng cay''

Ở tuổi 33 Federer vừa đạt được danh hiệu thứ 80 trong sự nghiệp.

Trong lần thứ 16 gặp Ferrer, Roger Federer tiếp tục chiến thắng ''con mồi quen thuộc'' sau 3 séc với các tỷ số 6-3, 1-6, 6-2,  qua đó bước lên ngôi vô địch Cincinnati 2014. Chức vô địch như một lời khẳng định, ở tuổi 33 FedEx vẫn dư sức ra sân và chiến thắng bất kì đối thủ nào.

Với chiến thắng này, Federer đã tích lũy đủ điểm để lần thứ 13 liên tiếp tham dự World Tour Finals (WTF) giải đấu được tổ chức vào 9-16/11. Như vậy là Federer đã phá vỡ kỷ lục cũ 12 năm liên tiếp được lập bởi huyền thoại Ivan Lendl từ năm 1980-1991.

Trên BXH đơn nam, chức vô địch Cincinnati 2014 giúp FedEx có thêm 820 điểm (năm ngoái anh lọt tới bán kết), hiện tại Federer vẫn đứng thứ 3 trên BXH ATP. Nhà vô địch Cincinnati 2013, Rafael Nadal không tham dự giải đấu năm nay vì vậy anh bị trừ 1000 điểm.

Nadal đã để Djokovic tạo cách biệt rất lớn trên BXH, với khoảng cách giữa số 1 Nole và số 2 Rafa đang là 2,100 điểm.

Bại tướng của Federer trong trận chung kết là Ferrer (+1) bậc hiện tại tay vợt Tây Ban Nha xếp thứ 5. Tay vợt Canada - Raonic (+1) bậc lên số 6. Lọt vào bán kết Cincinnati, tay vợt 32 tuổi Julien Benneteau có thêm 320 điểm, (+14) bậc và lọt vào top 30 thế giới.

Tại BXH đơn nữ, bảo vệ thành công chức vô địch Cincinnati Serena đang đứng rất vững chắc trên BXH WTA, hiện tại Serena đang hơn số 2 Halep 2,680 điểm. Cô gái xinh đẹp người Serbia - Ivanovic, với phong độ xuất sắc tại giải lần này Ivanovic (+2) bậc trở lại top 10 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia) 0 12,770

2

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) 0 10,670

3

Federer, Roger (Thụy Sỹ) 0 7,490

4

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) 0 5,985

5

Ferrer, David (Tây Ban Nha) 1 4,765

6

Raonic, Milos (Canada) 1 4,225

7

Berdych, Tomas (CH Séc) -2 4,060

8

Dimitrov, Grigor (Bulgaria) 0 3,540

9

Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 0 3,150

10

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 0 2,920

11

Nishikori, Kei (Nhật Bản) 1 2,680

12

Gulbis, Ernests (Latvia) 1 2,580

13

Del Potro, Juan Martin (Argerntina) -2 2,410

14

Gasquet, Richard (Pháp) 1 2,360

15

Isner, John (Mỹ) -1 1,925

16

Cilic, Marin (Croatia) 3 1,845

17

Fognini, Fabio (Italia) 4 1,835

18

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) 2 1,825

19

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) -1 1,800

20

Anderson, Kevin (Nam Phi) -3 1,775

21

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) -5 1,770

22

Monfils, Gael (Pháp) 1 1,660

23

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) -1 1,625

24

Youzhny, Mikhail (Nga) 1 1,540

25

Kohlschreiber, Philipp (Đức) -1 1,505

26

Mayer, Leonardo (Argentina) 0 1,354

27

Benneteau, Julien (Pháp) 14 1,285

28

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) -1 1,250

29

Karlovic, Ivo (Croatia) -1 1,220

30

Simon, Gilles (Pháp) 1 1,180

 ccccc

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 0 9,430

2

Halep, Simona (Romania) 0 6,750

3

Li, Na (Trung Quốc) 0 6,170

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 0 5,806

5

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 0 5,590

6

Sharapova, Maria (Nga) 0 5,335

7

Kerber, Angelique (Đức) 0 4,550

8

Bouchard, Eugenie (Canada) 0 4,368

9

Ivanovic, Ana (Serbia) 2 4,065

10

Jankovic, Jelena (Serbia) -1 3,695

11

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 1 3,255

12

Pennetta, Flavia (Italia) 2 3,074

13

Cibulkova, Dominika (Slovakia) 0 3,002

14

Errani, Sara (Italia) 1 2,885

15

Safarova, Lucie (CH Séc) 2 2,825

16

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 0 2,790

17

Azarenka, Victoria (Belarus) -7 2,783

18

Makarova, Ekaterina (Nga) 0 2,630

19

Petkovic, Andrea (Đức) 0 2,400

20

Williams, Venus (Mỹ) 0 2,340

21

Kuznetsova, Svetlana (Nga) 3 2,010

22

Stephens, Sloane (Mỹ) -1 1,965

23

Cornet, Alizé (Pháp) 0 1,930

24

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) 1 1,930

25

Stosur, Samantha (Australia) -3 1,920

26

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 1 1,694

27

Lisicki, Sabine (Đức) 2 1,635

28

Keys, Madison (Mỹ) 0 1,605

29

Vinci, Roberta (Italia) -3 1,492

30

Dellacqua, Casey (Australia) 0 1,441

 cccccc

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN