Trận đấu nổi bật

sebastian-vs-gregoire
Tiriac Open
Sebastian Korda
0
Gregoire Barrere
2
taylor-vs-jack
BMW Open
Taylor Fritz
2
Jack Draper
1
elena-vs-jasmine
Porsche Tennis Grand Prix
Elena Rybakina
2
Jasmine Paolini
1
alexander-vs-cristian
BMW Open
Alexander Zverev
0
Cristian Garin
2
cameron-vs-tomas-martin
Barcelona Open Banc Sabadell
Cameron Norrie
0
Tomas Martin Etcheverry
2
sloane-vs-yue
Open Capfinances Rouen Métropole
Sloane Stephens
2
Yue Yuan
0
felix-vs-jan-lennard
BMW Open
Felix Auger-Aliassime
-
Jan-Lennard Struff
-
iga-vs-emma
Porsche Tennis Grand Prix
Iga Swiatek
2
Emma Raducanu
0
arthur-vs-dusan
Barcelona Open Banc Sabadell
Arthur Fils
0
Dusan Lajovic
1
marta-vs-coco
Porsche Tennis Grand Prix
Marta Kostyuk
0
Coco Gauff
1
anhelina-vs-mirra
Open Capfinances Rouen Métropole
Anhelina Kalinina
1
Mirra Andreeva
0

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon)

Sự kiện: Wimbledon 2023

Đây sẽ là vòng đấu được dự đoán đầy khó khăn với hạt giống số 1.

Novak Djokovic (Serbia) [1] - Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) [14] (Khoảng  23h VN, 30/6, sân Trung tâm)

Ngày Chủ nhật nghỉ thi đấu tại Wimbledon không chỉ là một nét đặc biệt truyền thống của giải đấu, mà còn giúp cho những tay vợt như Novak Djokovic có thêm thời gian nghỉ ngơi, đặc biệt sau khi Nole có dấu hiệu chấn thương sau cú ngã tại vòng 3. Dù sau đó Nole thông báo không có vấn đề gì với chấn thương này và không ảnh hưởng tới thể lực, nhưng dù sao khoảng thời gian 2 ngày là đủ để tay vợt người Serbia kiểm tra kỹ càng và có sự chăm sóc tốt nhất để bước vào tuần thứ hai của giải đấu.

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 1

Novak Djokovic

 

 

 

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 2

Jo-Wilfried Tsonga

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 3

Serbia

 V

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 4

Pháp

 

 

 

2

Xếp hạng

17

27 (22.05.1987)

Tuổi

29 (17.04.1985)

Belgrade, Serbia

Nơi sinh

Le Mans, Pháp

Monte Carlo, Monaco

Nơi sống

Gingins, Thụy Sỹ

188 cm

Chiều cao

188 cm

80 kg

Cân nặng

91 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2003

Thi đấu chuyên nghiệp

2004

33/4

Thắng - Thua trong năm

24/12

3

Danh hiệu năm 2014

0

576/136

Thắng - Thua sự nghiệp

307/140

44

Danh hiệu

10

$62,339,247

Tổng tiền thưởng

$13,143,321

Đối đầu: Djokovic 12-7 Tsonga

Giờ

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

Roland Garros
Pháp

2014

R16

Đất nện

Djokovic, Novak
6-1, 6-4, 6-1 

Masters  Shanghai
Trung Quốc

2013

Bán kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-2, 7-5 

Masters Indian Wells
CA, Mỹ

2013

Tứ kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-3, 6-1 

World Tour Finals
Vương Quốc Anh

2012

RR

Cứng

Djokovic, Novak
7-6(4), 6-3 

Beijing
Trung Quốc

2012

Chung kết

Cứng

Djokovic, Novak
7-6(4), 6-2 

London Olympics
Vương Quốc Anh

2012

Tứ kết

Cỏ

Djokovic, Novak
6-1, 7-5 

Roland Garros
Pháp

2012

Tứ kết

Đất nện

Djokovic, Novak
6-1, 5-7, 5-7, 7-6(6), 6-1 

Masters Rome
Italy

2012

Tứ kết

Đất nện

Djokovic, Novak
7-5, 6-1 

Masters Paris
Pháp

2011

Tứ kết

Cứng

Tsonga, Jo-Wilfried
W/O 

Masters Canada
Montreal, Canada

2011

Bán kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-4, 3-0 RET 

Wimbledon
Vương Quốc Anh

2011

Bán kết

Cỏ

Djokovic, Novak
7-6(4), 6-2, 6-7(9), 6-3 

Australian Open
Australia

2010

Tứ kết

Cứng

Tsonga, Jo-Wilfried
7-6(8), 6-7(5), 1-6, 6-3, 6-1 

Masters Miami
FL, Mỹ

2009

Tứ kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-3, 6-4 

Marseille
Pháp

2009

Bán kết

Cứng

Tsonga, Jo-Wilfried
6-4, 7-6(1) 

Tennis Masters Cup
Trung Quốc

2008

RR

Cứng

Tsonga, Jo-Wilfried
1-6, 7-5, 6-1 

Masters Paris
Pháp

2008

R16

Cứng

Tsonga, Jo-Wilfried
6-4, 1-6, 6-3 

Bangkok
Thái Lan

2008

Chung kết

Cứng

Tsonga, Jo-Wilfried
7-6(4), 6-4 

Australian Open
Australia

2008

Chung kết

Cứng

Djokovic, Novak
4-6, 6-4, 6-3, 7-6(2) 

Nole từng thắng Tsonga cả hai lần gặp nhau trên sân cỏ

Đối thủ tiếp theo của Djokovic cũng là chướng ngại khó khăn nhất từ đầu giải, tay vợt người Pháp Jo-Wilfried Tsonga. Ưu thế trong các cuộc đối đầu nghiêng về phía Nole với 12 trận thắng - 5 trận thua nhưng rõ ràng hạt giống số 1 không hề xã giao khi đề cao Tsonga trước trận đấu. Tay vợt số 17 thế giới dù không có phong độ tốt trong mùa giải 2014, lại phải trải qua những ngày thi đấu dày đặc (phải thi đấu vòng 1 và vòng 2 trong 4 ngày liên tiếp) nhưng vẫn đang cho thấy sự chuẩn bị rất tốt cho Wimbledon 2014. Đây là lần thứ 5 trong vòng 6 năm qua Tsonga có mặt tại vòng 4 Wimbledon.

Lối chơi của Tsonga trên mặt sân cỏ cũng rất khó chịu với mọi đối thủ khi tay vợt người Pháp không chỉ sở hữu những cú đánh nặng ở cuối sân mà khả năng giao bóng và lên lưới cũng cực tốt. Trong một ngày có cảm giác tốt nhất ở mọi cú đánh, Tsonga sẽ gây nhiều khó khăn cho Djokovic. Nếu không thể bẻ được game giao bóng của Tsonga, người đối mặt với rủi ro trong những loạt tie-break cân não lại chính là Djokovic chứ không phải ai khác.

Andy Murray (Vương quốc Anh) [3] - Kevin Anderson (Nam Phi) [20] (Khoảng  20h30 VN, 30/6, sân Trung tâm)

Phong độ của Murray tại Wimbledon 2014 đang cực kỳ ấn tượng, nhưng đó là trước những đối thủ không phải là hạt giống và cón ít kinh nghiệm ở giải đấu lớn. Ở vòng đấu này Murray sẽ chạm trán với tay vợt có chiều cao 2m03 Kevin Anderson, người sở hữu cú giao bóng cực mạnh và đang có những bước tiến bộ thần tốc. Đây là lần đầu tiên trong lần thứ 6 dự Wimbledon, Anderson tiến tới vòng 4 giải đấu và cũng là giải Grand Slam thứ ba liên tiếp tay vợt người Nam Phi đi tới vòng 4.

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 5

Andy Murray

 

 

 

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 6

Kevin Anderson

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 7

V.Q.Anh

 V

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 8

Nam Phi

 

 

 

5

Xếp hạng

18

27 (15.05.1987)

Tuổi

28 (18.05.1986)

Dunblane, Scotland

Nơi sinh

Johannesburg, Nam Phi

London, Anh

Nơi sống

Delray Beach, FL, Mỹ

190 cm

Chiều cao

203 cm

84 kg

Cân nặng

89 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2005

Thi đấu chuyên nghiệp

2007

30/11

Thắng - Thua trong năm

25/12

0

Danh hiệu năm 2014

0

452/142

Thắng - Thua sự nghiệp

161/123

28

Danh hiệu

2

$31,544,067

Tổng tiền thưởng

$4,001,745

Đối đầu: Murray 1-1 Anderson

Giờ

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

Masters Canada
Montreal, Canada

2011

R32

Cứng

Anderson, Kevin
6-3, 6-1

Australian Open
Australia

2010

R128

Cứng

Murray, Andy
6-1, 6-1, 6-2

........

Murray đang giữ phong độ cao tại Wimbledon

Trong hai lần gặp nhau, mỗi tay vợt đều có một trận thắng. Và đây được coi là thử thách đầu tiên cho Murray trên con đường bảo vệ chức vô địch Wimbledon 2014. Lần gần nhất Murray bị loại ở vòng 4 đã diễn ra vào năm 2006, khi Murray mới là tay vợt 19 tuổi. Bây giờ sẽ là lúc để Murray chứng minh khả năng của mình và cũng là lời khẳng định việc thuê một huấn luyện viên nữ như Amelie Mauresmo là hoàn toàn đúng đắn.

Ngoài sự xuất hiện của Djokovic và Murray, vòng 3 và vòng 4 nội dung đơn nam tại Wimbledon 2014 còn có những cặp đấu đáng chú ý như:

Grigor Dimitrov (Bulgaria) [11] - Leonardo Mayer (Argentina) (Khoảng 20h VN, 30/6, sân số 1) (vòng 4)

Jeremy Chardy (Pháp) - Marin Cilic (Croatia) [26] (Khoảng 19h30 VN, 30/6, sân số 18) (vòng 4)

Stan Wawrinka (Thụy Sĩ) [5] - Denis Istomin (Uzbekistan) (17h30 VN, 30/6, sân số 2) (vòng 3)

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) [19] - John Isner (Mỹ) [9] (17h30 VN, 30/6, sân số 3) (vòng 3)

Simone Bolelli (Italia) - Kei Nishikori (Nhật Bản) [10] (17h30 VN, 30/6, sân số 3) (vòng 3 thi đấu ở tỷ số 6-3, 3-6, 6-4, 6-7(4), 3-3)

Đơn nữ

Maria Sharapova (Nga) [5] - Angelique Kerber (Đức) [9] (Khoảng 22h VN, 30/6, sân số 1)

Không còn Serena Williams, “khắc tinh” trong sự nghiệp của Maria Sharapova, cơ hội chinh phục Wimbledon càng rộng mở với búp bê người Nga. Vấn đề là Sharapova sẽ làm thế nào để duy trì phong độ đỉnh cao như 3 vòng đấu đã qua. Sharapova mới chỉ thua 7 game trong 3 trận đấu đã qua và cải thiện rất nhiều những điểm yếu như cú giao bóng 2.

Đối thủ của Sharapova tại vòng 4 không dễ chơi, đó là tay vợt thuận tay trái Angelique Kerber. Đây là lần thứ hai Kerber đi tới vòng 4 Wimbledon sau lần đầu tiên vào năm 2012, mùa giải tay vợt người Đức lọt vào bán kết và chỉ chịu thua đối thủ người Ba Lan Agnieszka Radwanska.

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 9

Maria Sharapova

 

 

 

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 10

Angelique Kerber

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 11

Nga

 V

Lửa thử vàng Djokovic (Vòng 4, Wimbledon) - 12

Đức

 

 

 

5

Xếp hạng

7

27

Tuổi

26

Nyagan, Nga

Nơi sinh

Bremen, Đức

1.88 m

Chiều cao

1.73 m

59 kg

Cân nặng

68 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay trái

2001

Thi đấu chuyên nghiệp

2003

33 - 6

Thắng - Thua trong năm

33 - 14

542 - 128

Thắng - Thua sự nghiệp

390 - 218

3

Danh hiệu trong năm

0

32

Danh hiệu

3

$3,691,106 

Tiền thưởng trong năm

$845,392

$30,386,951 

Tổng tiền thưởng

$6,269,929

Đối đầu: Sharapova 4-1 Kerber

Giải đấu

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

AUSTRALIAN OPEN

Melbourne, AUSTRALIA

2012

R32

Cứng

Maria Sharapova

6-1 6-2

PARIS

Paris, PHÁP

2012

Tứ kết

Cứng

Angelique Kerber

6-4 6-4

ROME

Rome, ITALY

2012

Bán kết

Đất nện

Maria Sharapova

6-3 6-4

BEIJING

TRUNG QUỐC

2012

Tứ kết

Cứng

Maria Sharapova

6-0 3-0 (Kerber bỏ cuộc)

STUTTGART

Stuttgart, ĐỨC

2013

Bán kết

Đất nện

Maria Sharapova

6-3 2-6 7-5

BBB

* Xem lịch thi đấu ngày 7 Wimbledon 2014 TẠI ĐÂY

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Trần Vũ ([Tên nguồn])
Wimbledon 2023 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN