Trận đấu nổi bật

joao-vs-radu
Tiriac Open
Joao Fonseca
-
Radu Albot
-
taylor-vs-alejandro
BMW Open
Taylor Fritz
-
Alejandro Moro Canas
-
lorenzo-vs-roberto
Barcelona Open Banc Sabadell
Lorenzo Musetti
0
Roberto Carballes Baena
2
sebastian-vs-stefanos
Barcelona Open Banc Sabadell
Sebastian Ofner
0
Stefanos Tsitsipas
2

BXH tennis 9/2: Lão tướng 34 tuổi lập kỷ lục ATP

Lão tướng 34 tuổi lập kỷ lục ATP với tư cách là tay vợt lớn tuổi nhất có danh hiệu đầu tiên ở Kỉ nguyên Mở.

Trong tuần qua chỉ có các giải đấu nhỏ với số điểm thưởng 250 diễn ra, vì vậy ở top 10 trên BXH cả đơn nam lẫn đơn nữ đều không có sự thay đổi đáng chú ý. Tuy nhiên, sự biến động xảy ra mạnh mẽ ở những vị trí có thự hạng thấp trên BXH tuần qua.

Điển hình là Estrella Burgos, sau khi xuất sắc đánh bại tay vợt số 14 thế giới Feliciano Lopez tại chung kết Ecuador Open 2015, tay vợt 34 tuổi người Dominica (+21) bậc vươn lên vị trí 52 trên bảng xếp hạng. 

BXH tennis 9/2: Lão tướng 34 tuổi lập kỷ lục ATP - 1

Tay vợt 34 tuổi mang vinh quang về cho đất nước Dominica

Đặc biệt hơn, với chức vô địch giải đấu này lão tướng 34 tuổi còn lập kỷ lục là tay vợt nhiều tuổi nhất nhất có danh hiệu đầu tiên ở Kỉ nguyên Mở. Cùng với đó, Burgos còn là tay vợt đầu tiên của Dominica lọt vào chung kết một giải đấu thuộc hệ thống ATP. 

Ở top 100, Tim Smyczek là tay vợt thăng hạng ấn tượng nhất. Sau khi lên ngôi tại giải đấu Dallas, Mỹ, tay vợt 27 tuổi (+23) bậc vươn lên số 80 thế giới. Được biết đây là thứ hạng tốt nhất Tim Smyczek sau gần 9 năm thi đấu chuyên nghiệp.

Top 30 ATP, Garcia-Lopez tiến vào top 30 sau khi (+6) bậc lên vị trí 27. Richard Gasquet cũng là tay vợt đáng chú ý trong tuần qua, với việc lên ngôi Open Sud de France 2015 dễ dàng đánh bại Janowicz (đang đánh xin bỏ cuộc). Tay vợt người Pháp có chức vô địch 11 trong sự nghiệp, trên BXH ATP hiện tại tay vợt 28 tuổi (+4) bậc lên số 24 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia) 0 13,045

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ) 0 9,205

3

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) 0 5,745

4

Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 0 5,460

5

Nishikori, Kei (Nhật Bản) 0 5,205

6

Raonic, Milos (Canada) 0 4,845

7

Berdych, Tomas (CH Séc) 0 4,660

8

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) 1 4,050

9

Ferrer, David (Tây Ban Nha) 1 3,965

10

Cilic, Marin (Croatia) -2 3,945

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria) 0 3,465

12

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 0 2,520

13

Gulbis, Ernests (Latvia) 0 2,420

14

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) 0 2,325

15

Anderson, Kevin (Nam Phi) 0 2,125

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) 0 1,975

17

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) 0 1,845

18

Isner, John (Mỹ) 0 1,765

19

Simon, Gilles (Pháp) 0 1,755

20

Goffin, David (Bỉ) 1 1,659

21

Monfils, Gael (Pháp) -1 1,565

22

Kohlschreiber, Philipp (Đức) 1 1,460

23

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) 1 1,420

24

Gasquet, Richard (Pháp) 4 1,410

25

Karlovic, Ivo (Croatia) 0 1,400

26

Fognini, Fabio (Italia) -4 1,380

27

Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha) 6 1,360

28

Benneteau, Julien (Pháp) -1 1,355

29

Rosol, Lukas (CH Séc) 0 1,245

30

Mayer, Leonardo (Argentina) -4 1,239
...
52  Estrella Burgos, Victor (DOM) 21 889
...
80  Smyczek, Tim (Mỹ) 23 633

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 0 9,776

2

Sharapova, Maria (Nga) 0 8,210

3

Halep, Simona (Romania) 0 6,571

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 0 6,480

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 0 4,565

6

Ivanovic, Ana (Serbia) 0 4,425

7

Bouchard, Eugenie (Canada) 0 4,365

8

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 0 4,270

9

Makarova, Ekaterina (Nga) 0 3,285

10

Kerber, Angelique (Đức) 0 3,130

11

Williams, Venus (Mỹ) 0 2,790

12

Petkovic, Andrea (Đức) 0 2,735

13

Errani, Sara (Italia) 0 2,551

14

Pennetta, Flavia (Italia) 0 2,441

15

Safarova, Lucie (CH Séc) 0 2,425

16

Jankovic, Jelena (Serbia) 0 2,360

17

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 0 2,295

18

Cibulkova, Dominika (Slovakia) 0 2,137

19

Cornet, Alizé (Pháp) 0 2,125

20

Keys, Madison (Mỹ) 0 2,100

21

Peng, Shuai (Trung Quốc) 0 2,080

22

Pliskova, Karolina (CH Séc) 0 2,015

23

Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) 0 1,930

24

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 0 1,845

25

Stosur, Samantha (Australia) 0 1,835

26

Svitolina, Elina (Ukraine) 0 1,740

27

Kuznetsova, Svetlana (Nga) 0 1,701

28

Lisicki, Sabine (Đức) 0 1,592

29

Lepchenko, Varvara (Mỹ) 0 1,540

30

Garcia, Caroline (Pháp) 0 1,461

...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng (Tổng hợp từ Atpworldtour) ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN