Trận đấu nổi bật

carlos-vs-grigor
Miami Open presented by Itau
Carlos Alcaraz
0
Grigor Dimitrov
2
daniil-vs-jannik
Miami Open presented by Itau
Daniil Medvedev
-
Jannik Sinner
-

BXH tennis 12/12: Hoàng Nam vỡ mộng, Hoàng Thiên “chạm đỉnh”

Sự kiện: Lý Hoàng Nam

Hai tay vợt Việt Nam nhận những tin trái ngược khi BXH tennis ATP mới công bố.

Theo BXH quần vợt chuyên nghiệp (ATP) mới công bố, các tay vợt Việt Nam buồn vui lẫn lộn. Trong khi Hoàng Thiên (+176) bậc và Trịnh Linh Giang (+1) bậc thì tay vợt số 1 - Hoàng Nam (-40) bậc, như vậy Nam chính thức hết cơ hội lọt top 600 trong năm 2016.

BXH tennis 12/12: Hoàng Nam vỡ mộng, Hoàng Thiên “chạm đỉnh” - 1

Hoàng Thiên (trái) đón tin vui, Hoàng Nam (phải) hết cơ hội lọt top 600 trong năm nay

Nhưng những kết quả trên đã được dự báo trước và hoàn toàn không có bất ngờ. Cũng vào thời điểm này năm ngoái, Hoàng Nam lọt tới trận bán kết Campuchia F2 Men's Futures 2015, tuy nhiên năm nay giải này không tổ chức do đó Nam bị trừ 6 điểm, chỉ còn 42 điểm Nam tụt 40 bậc là điều bình thường.

Hoàng Nam nhận tin kém vui, ngược lại tay vợt số 2 Việt Nam Nguyễn Hoàng Thiên lại nhận tin cực vui. Với 1 điểm thưởng cho thành tích đi vào vòng 2 giải Men's Futures Indonesia (kết thúc 2 tuần trước), Hoàng Thiên có tổng 3 điểm và tăng 176 bậc lên 1.426 thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp của anh, trước đó Thiên từng lên số 1.433 thế giới vào năm 2012.

Tay vợt Trịnh Linh Giang cũng đón tin vui, vẫn chỉ có 1 điểm song VĐV người Hà Nội đã tăng thêm 1 bậc tiến lên 2.058 thế giới, đây cũng là vị trí tốt nhất của anh trên BXH quần vợt chuyên nghiệp.

Top 30 BXH cả nam và nữ không có thay đổi nào so với tuần trước.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0 12,410

2

Novak Djokovic (Serbia)

0 11,780

3

Milos Raonic (Canada)

0 5,450

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0 5,315

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0 4,905

6

Marin Cilic (Croatia)

0 3,650

7

Gael Monfils (Pháp)

0 3,625

8

Dominic Thiem (Áo)

0 3,415

9

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0 3,300

10

Tomas Berdych (CH Séc)

0 3,060

11

David Goffin (Bỉ)

0 2,750

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0 2,550

13

Nick Kyrgios (Australia)

0 2,460

14

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0 2,350

15

Lucas Pouille (Pháp)

0 2,156

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0 2,130

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0 2,035

18

Richard Gasquet (Pháp)

0 1,885

19

John Isner (Mỹ)

0 1,850

20

Ivo Karlovic (Croatia)

0 1,795

21

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0 1,785

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0 1,780

23

Jack Sock (Mỹ)

0 1,710

24

Alexander Zverev (Đức)

0 1,655

25

Simon Gilles (Pháp)

0 1,585

26

Bernard Tomic (Australia)

0 1,465

27

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0 1,435

28

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0 1,410

29

Troicki Viktor (Croatia)

0 1,385

30

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

0 1,370

...

653

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-40

42

...

1426

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

176

3

...

2058

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

1

1

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0 9,080

2

Serena Williams (Mỹ)

0 7,050

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,600

4

Simona Halep (Romania)

0 5,228

5

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0 4,875

6

Karolina Pliskova (CH Séc)

0 4,600

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 4,236

8

Madison Keys (Mỹ)

0 4,137

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 4,115

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0 3,640

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0 3,485

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 3,070

13

Victoria Azarenka (Belarus)

0 3,061

14

Elina Svitolina (Ukraine)

0 2,895

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0 2,347

16

Elena Vesnina (Nga)

0 2,252

17

Venus Williams (Mỹ)

0 2,240

18

Roberta Vinci (Italia)

0 2,210

19

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0 2,185

20

Barbora Strycova (CH Séc)

0 2,170

21

Samantha Stosur (Australia)

0 2,115

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0 1,977

23

Shuai Zhang (Trung Quốc)

0 1,860

24

Caroline Garcia (Pháp)

0 1,765

25

Daria Gavrilova (Australia)

0 1,665

26

Timea Babos (Hungary)

0 1,630

27

Daria Kasatkina (Nga)

0 1,620

28

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 1,575

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

0 1,531

30

Ekaterina Makarova (Nga)

0 1,530

...0,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN