Trận đấu nổi bật

jessica-vs-paula
Mutua Madrid Open
Jessica Bouzas Maneiro
2
Paula Badosa
1
naomi-vs-greet
Mutua Madrid Open
Naomi Osaka
2
Greet Minnen
0
emma-vs-maria-lourdes
Mutua Madrid Open
Emma Raducanu
0
Maria Lourdes Carle
2
borna-vs-benjamin
Mutua Madrid Open
Borna Coric
2
Benjamin Hassan
1
thanasi-vs-jack
Mutua Madrid Open
Thanasi Kokkinakis
1
Jack Draper
2
sara-vs-caroline
Mutua Madrid Open
Sara Errani
2
Caroline Wozniacki
1
darwin-vs-rafael
Mutua Madrid Open
Darwin Blanch
-
Rafael Nadal
-

BXH tennis 16/2: Wawrinka thăng hoa tuyệt đỉnh

Xuất sắc đánh bại Berdych trong trận chung kết Rotterdam Open, tay vợt người Thụy Sỹ đã giành được danh hiệu đầu tiên trong năm 2015.

Ở thời điểm hiện tại, Wawrinka đang có phong độ vô cùng tuyệt vời và thật khó có thể đánh bại "Stan Man" vào lúc này. Dù không thể bảo vệ thành công chức vô địch Australian Open, sau khi dừng bước trước Djokovic ở bán kết. Tuy nhiên Wawrinka đã trở lại mạnh mẽ với chức vô địch Rotterdam Open vừa giành được sau khi đánh bại Berdych trong trận chung kết.

Với chức vô địch vừa giành được, tay vợt 30 tuổi có thêm 500 điểm, nâng tổng số điểm lên 4,550 điểm và chiếm luôn vị trí số 7 của Berdych trên BXH ATP.

BXH tennis 16/2: Wawrinka thăng hoa tuyệt đỉnh - 1

Wawrinka lần đầu tiên vô địch Rotterdam Open

Trong tuần qua, Kei Nishikori cũng giành được danh hiệu đầu tiên trong năm tại giải Memphis Open sau khi đánh bại "Người khổng lồ" Nam Phi - Anderson với tỷ số 6-4, 6-4. Giành chức vô địch giải đấu ATP 500 nhưng Kei không có thêm điểm nào bởi anh là đương kim vô địch giải đấu này.

BXH đơn nữ trong tuần vừa qua có khá nhiều biến động, sau khi hai giải đấu Proximus Diamond Games (Bỉ) và Thailand Open (Thái Lan) kết thúc.

Trong đó, đáng chú ý nhất là việc tay vợt CH Séc Petra Kvitova lên xếp số 3 thế giới thay cho Simona Halep. Tay vợt vừa giành chức vô địch Proximus Diamond Games - Andrea Petkovic cũng tăng 2 bậc để xếp số 10 thế giới. Thứ hạng tốt nhất mà Petkovic từng đạt được là hạng 9 hồi tháng 10/2011.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

13,045

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

9,205

3

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

5,745

4

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

5,460

5

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

5,205

6

Raonic, Milos (Canada)

0

4,980

7

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

1

4,550

8

Berdych, Tomas (CH Séc)

-1

4,460

9

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

3,865

10

Cilic, Marin (Croatia)

0

3,690

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

3,465

12

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

0

2,495

13

Gulbis, Ernests (Latvia)

0

2,330

14

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

2,325

15

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

2,230

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

0

1,975

17

Simon, Gilles (Pháp)

2

1,890

18

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

-1

1,800

19

Isner, John (Mỹ)

-1

1,765

20

Goffin, David (Bỉ)

0

1,659

21

Monfils, Gael (Pháp)

0

1,635

22

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,460

23

Cuevas, Pablo (Uruguay)

9

1,447

24

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

-1

1,420

25

Gasquet, Richard (Pháp)

-1

1,410

26

Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha)

1

1,405

27

Benneteau, Julien (Pháp)

1

1,355

28

Fognini, Fabio (Italia)

-2

1,320

29

Karlovic, Ivo (Croatia)

-4

1,295

30

Mayer, Leonardo (Argentina)

0

1,264

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9,777

2

Sharapova, Maria (Nga)

0

8,210

3

Kvitova, Petra (CH Séc)

1

6,291

4

Halep, Simona (Rumania)

-1

5,672

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

4,565

6

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

4,425

7

Bouchard, Eugenie (Canada)

0

4,365

8

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

3,975

9

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

3,285

10

Petkovic, Andrea (Đức)

2

3,150

11

Williams, Venus (Mỹ)

0

2,731

12

Kerber, Angelique (Đức)

-2

2,645

13

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

4

2,500

14

Pennetta, Flavia (Italia)

0

2,441

15

Safarova, Lucie (CH Séc)

0

2,420

16

Errani, Sara (Italia)

-3

2,362

17

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

1

2,236

18

Pliskova, Karolina (CH Séc)

4

2,140

19

Cornet, Alizé (Pháp)

0

2,125

20

Keys, Madison (Mỹ)

0

2,100

21

Jankovic, Jelena (Serbia)

-5

2,070

22

Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc)  

1

2,055

23

Peng, Shuai (Trung Quốc)

-2

2,050

24

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

0

1,845

25

Stosur, Samantha (Australia)

0

1,830

26

Svitolina, Elina (Ukraine)

0

1,740

27

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

1,701

28

Lisicki, Sabine (Đức)

0

1,592

29

Lepchenko, Varvara (Mỹ)

0

1,540

30

Garcia, Caroline (Pháp)

0

1,461

...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng (Tổng hợp) ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN