Trận đấu nổi bật

carlos-vs-grigor
Miami Open presented by Itau
Carlos Alcaraz
-
Grigor Dimitrov
-
daniil-vs-jannik
Miami Open presented by Itau
Daniil Medvedev
-
Jannik Sinner
-
elena-vs-victoria
Miami Open presented by Itau
Elena Rybakina
2
Victoria Azarenka
1

BXH tennis 11/1: Hoàng Nam nhận "lộc" đầu năm

Trên BXH ATP mới công bố, Lý Hoàng Nam (+1) bậc vươn lên vị trí 912 thế giới.

Hôm nay 11/1/2016, trên BXH tennis ATP chính thức công bố các vị trí xếp hạng của các tay vợt chuyên nghiệp tuần thứ 2 năm mới.

Sau khi trở về từ loạt giải đấu Futures tại Campuchia, Lý Hoàng Nam vẫn chưa tham dự thêm giải đấu nào, dù vậy với 17 điểm đang có, tay vợt số 1 Việt Nam vẫn đều đặn nhận tin vui từ ATP.

Ở BXH cuối năm 2015, Hoàng Nam tiến lên vị trí cao nhất mà 1 tay vợt Việt Nam từng vươn tới đó là 913 và ở BXH tennis chuyên nghiệp đầu năm mới tay vợt người Tây Ninh lại tiến thêm 1 bước nữa để đứng ngôi 912.

BXH tennis 11/1: Hoàng Nam nhận "lộc" đầu năm - 1

Hoàng Nam nhận tin vui đầu năm 2016

Tin vui đến ngay ở dịp đầu năm mới sẽ là nguồn khích lệ tuyệt vời với Lý Hoàng Nam để hướng tới một mùa giải đầy chông gai trong năm 2016. Theo thông tin mới nhất, Hoàng Nam sẽ không tham dự các giải đấu quốc tế trong tháng 1 và sẽ bắt đầu thi đấu Men’s Futures trong tháng 2.

Trong tuần qua làng tennis thế giới bắt đầu sôi động trở lại với các giải đấu tại Brisbane, Qatar... Vô địch Doha Qatar sau khi đả bại Nadal, Djokovic tiếp tục củng cố ngôi đầu vững chắc với 16,790 điểm, 5 vị trí tiếp theo không có gì thay đổi so với tuần trước.

Ở BXH đơn nữ, do rút lui sớm tại giải Brisbane nên Sharapova đã bị trừ điểm cùng với sự vươn lên của Radwanska, "Búp bê Nga" đã rơi khỏi top 4. Một số sự thay đổi đáng chú ý khác. Angelique Kerber (+3) bậc lên số 7, Venus Wiliams (-3) bậc xuống 11, Azarenka (+6) bậc lên số 16 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0

16,790

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

8,945

3

Roger Federer (Tây Ban Nha)

0

8,165

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

6,865

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0

5,230

6

Tomas Berdych (CH Séc)

0

4,560

7

Kei Nishikori (Nhật Bản)

1

4,235

8

David Ferrer (Tây Ban Nha)

-1

4,055

9

Richard Gasquet (Pháp)

0

2,850

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0

2,635

11

John Isner (Mỹ)

0

2,495

12

Kevin Anderson (Nam Phi)

0

2,475

13

Marin Cilic (Croatia)

0

2,405

14

Milos Raonic (Canada)

0

2,270

15

Gilles Simon (Pháp)

0

2,145

16

David Goffin (Bỉ)

0

1,835

17

Bernard Tomic (Australia)

1

1,720

18

Benoit Paire (Pháp)

1

1,703

19

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

-2

1,690

20

Dominic Thiem (Áo)

0

1,645

21

Fabio Fognini (Italia)

0

1,515

22

Viktor Troicki (Serbia)

0

1,487

23

Ivo Karlovic (Croatia)

0

1,485

24

Gael Monfils (Pháp)

0

1,485

25

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0

1,480

26

Jack Sock (Mỹ)

0

1,465

27

Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha)

0

1,430

28

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0

1,315

29

Andreas Seppi (Italia)

0

1,270

30

Nick Kyrgios (Australia)

0

1,260

...

912

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

1

17

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1 Williams, Serena (Mỹ) 0 9,945
2 Halep, Simona (Romania) 0 5,880
3 Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 0 5,200
4 Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 1 4,670
5 Sharapova, Maria (Nga) -1 4,542
6 Kvitova, Petra (CH Séc) 0 4,111
7 Kerber, Angelique (Đức) 3 3,710
8 Pennetta, Flavia (Italia) 0 3,621
9 Safarova, Lucie (CH Séc) 0 3,590
10 Williams, Venus (Mỹ) -3 3,511
11 Pliskova, Karolina (CH Séc) 0 3,285
12 Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 1 3,175
13 Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) -1 2,954
14 Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) 0 2,900
15 Vinci, Roberta (Italia) 0 2,855
16 Azarenka, Victoria (Belarus) 6 2,745
17 Keys, Madison (Mỹ) 1 2,600
18 Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) -1 2,571
19 Errani, Sara (Italia) 1 2,525
20 Svitolina, Elina (Ukraine) -1 2,465
21 Jankovic, Jelena (Serbia) 0 2,445
22 Ivanovic, Ana (Serbia) -6 2,341
23 Makarova, Ekaterina (Nga) 0 2,255
24 Petkovic, Andrea (Đức) 0 2,230
25 Kuznetsova, Svetlana (Nga) 0 2,035
26 Stephens, Sloane (Mỹ) 4 1,965
27 Stosur, Samantha (Australia) 0 1,890
28 Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) 0 1,880
29 Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia) -3 1,875
30 Mladenovic, Kristina (Pháp) -1 1,725

...,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN