Hà Nội công bố số lượng đăng ký thi lớp 10

Sự kiện: Tuyển sinh lớp 10

Tối 25-5, Sở GD-ĐT Hà Nội đã công bố số lượng học sinh đăng ký vào lớp 10 theo các nguyện vọng 1 và 2.

Nhiều trường nằm trong tốp trên các năm trước năm trước, năm nay duy trì số lượng đăng ký dự thi cao. Các trường THPT Yên Hòa, THPT Lê Quý Đôn, Hà Đông có tỉ lệ "chọi" đứng đầu thành phố (2,3). Các trường THPT Kim Liên, THPT Phan Đình Phùng, Nhân Chính có tỉ lệ "chọi" 2,0.

Đứng thứ hạng thấp hơn một chút là các trường THPT Phạm Hồng Thái, Lê Quý Đôn, Đống Đa, Trần Phú với tỉ lệ "chọi" 1,6; THPT Việt Đức là 1,4. Trường THPT Thăng Long là một trong số ít trường công lập nhiều năm có điểm chuẩn NV1 vào lớp 10 cao nhất thành phố nhưng năm nay số lượng học sinh đăng ký dự thi sụt giảm, với 953 học sinh, tỉ lệ "chọi" 1,5.

Khu vực ngoại thành Hà Nội, một số trường cũng có tỉ lệ "chọi" khá cao như Trường THPT Phùng Khắc Khoan, huyện Thạch Thất (2,1). Tuy vậy, có nhiều trường tỉ lệ "chọi" bằng 0 hoặc số lượng đăng ký dự thi thấp hơn chỉ tiêu được giao.

Theo quy định của Sở GD-ĐT Hà Nội, học sinh được phép đổi nguyện vọng dự tuyển (NV1) nhưng chỉ được chuyển đổi giữa các trường trong cùng một khu vực tuyển sinh. Học sinh muốn thay đổi nguyện vọng sẽ nộp đơn tại các phòng GD-ĐT quận huyện vào ngày 28 và 29-5. Riêng học sinh có dự tuyển vào các lớp chuyên không được thay đổi nguyện vọng.

Dự kiến kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT của Hà Nội sẽ diễn ra vào ngày 21-6 (không chuyên) và 21, 22-6 ( với khối chuyên).

Số lượng ĐKDT vào các trường cụ thể như sau (chỉ tiêu - NV1 - NV2):

Phan Đình Phùng 645 - 1353 - 91;

Phạm Hồng Thái 602 - 1041- 849;

Nguyễn Trãi (Ba Đình) 516 - 778 - 1283;

Tây Hồ 559 - 927 - 1800;

Việt Đức 645 - 920 - 119;

Trần Phú (Hoàn Kiếm) 645 - 1044 - 65;

Trần Nhân Tông 559 - 725 - 491;

Thăng Long 602 - 953 - 39;

Đoàn Kết (Hai Bà Trưng) 602 - 794 - 3224;

Đống Đa 602 - 1017- 1371;

Kim Liên 645 - 1335 - 49;

Quang Trung (Đống Đa) 602 - 951 - 1975;

Lê Quý Đôn (Đống Đa) 602 - 1000 - 53;

Trần Hưng Đạo (Thanh Xuân) 516 - 933 - 2831;

Nhân Chính 430 - 893 - 181;

Yên Hòa 516- 1226- 180;

Cầu Giấy 473- 966- 1212;

Trương Định 602- 1230- 641;

Hoàng Văn Thụ 559- 767- 279;

Việt Nam - Ba Lan 602- 740- 1179;

Ngô Thì Nhậm 559- 916- 1555;

Ngọc Hồi 516- 671- 90;

Nguyễn Gia Thiều 516- 799- 26;

Yên Viên 473- 790- 135;

Nguyễn Văn Cừ 430- 690- 2087;

Cao Bá Quát (Gia Lâm) 516- 641- 51;

Dương Xá 516- 879- 385;

Lý Thường Kiệt 344- 546- 471;

Thạch Bàn 258- 217- 1293;

Tiền Phong 430- 490- 955;

Tự Lập 344- 205- 453;

Mê Linh 430- 698- 54;

Quang Minh 344- 202- 1021;

Yên Lãng 430- 817- 42;

Tiến Thịnh 344- 329- 967;

Cổ Loa 559- 988- 303;

Vân Nội 516- 619- 85;

Liên Hà 559- 823- 66;

Đông Anh 430- 624- 1238;

Bắc Thăng Long 301- 399- 1078;

Sóc Sơn 516- 824- 83;

Đa Phúc 516- 832- 355;

Kim Anh 473- 692- 798;

Trung Giã 430- 710- 205;

Minh Phú 301- 267- 1193;

Xuân Giang 344- 491- 936;

Tân Lập 473- 698- 1192;

Đan Phượng 473- 733- 196;

Hồng Thái 473- 705- 1221;

Trung Văn 473- 466- 203;

Xuân Đỉnh 516- 770- 236;

Nguyễn Thị Minh Khai 516- 938- 60;

Đại Mỗ 301- 270- 1565;

Thượng Cát 430- 459- 1142;

Hoài Đức B 559- 940- 312;

Vạn Xuân (Hoài Đức) 516- 895- 734;

Hoài Đức A 602- 767- 276;

Vân Cốc 430- 422- 1480;

Ngọc Tảo 602- 1000- 117;

Phúc Thọ 602- 858- 602;

Xuân Khanh 387- 85- 1184;

Tùng Thiện 473- 851- 652;

Ngô Quyền (Ba Vì) 645- 1060- 170;

Quảng Oai 602- 1033- 236;

Bất Bạt 387- 299- 956;

Ba Vì 559- 752- 661;

Phổ thông Dân tộc nội trú 105- 39- 28;

Hai Bà Trưng (Thạch Thất) 516- 678- 1938;

Bắc Lương Sơn 301- 231- 1090;

Phùng Khắc Khoan (Thạch Thất) 516- 1097- 263;

Thạch Thất 602- 962- 121;

Minh Khai 602- 847- 1163;

Cao Bá Quát (Quốc Oai) 516- 667- 570;

Quốc Oai 645- 1028- 14;

Thanh Oai B 516- 767- 49;

Nguyễn Du (Thanh Oai) 516- 816- 202;

Thanh Oai A 516- 615- 1558;

Chương Mỹ B 645- 492- 1398;

Chúc Động 645- 843- 1828;

Xuân Mai 645- 1036- 97;

Chương Mỹ A 645- 1071- 159;

Lê Quý Đôn (Hà Đông) 645- 1497- 44;

Trần Hưng Đạo (Hà Đông) 516- 471- 1107;

Quang Trung (Hà Đông) 516- 808- 1353;

Lý Tử Tấn 430- 252- 1226;

Tô Hiệu (Thường Tín) 516- 637- 313;

Thường Tín 559- 857- 30;

Nguyễn Trãi (Thường Tín) 430- 576- 368;

Vân Tảo 430- 401- 919;

Đồng Quan 516- 810- 37;

Tân Dân 387- 362- 1735;

Phú Xuyên B 516- 774- 362;

Phú Xuyên A 645- 894- 83;

Mỹ Đức A 602- 877- 37;

Mỹ Đức C 430- 458- 671;

Mỹ Đức B 602- 845- 117;

Hợp Thanh 430- 400- 864;

Ứng Hòa B 430- 482- 598;

Đại Cường 301- 210- 653;

Trần Đăng Ninh 516- 631- 641;

Ứng Hòa A 516- 786- 218;

Lưu Hoàng 387- 315- 460;

Chu Văn An 258- 554- 30;

Sơn Tây 258- 754- 67.

Tra TỈ LỆ CHỌI của Đại Học – Cao Đẳng 2012. Nhanh Nhất – Chính Xác Nhất!
Soạn tin: CHOI MãTrường Năm gửi đến 8502

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Vĩnh Hà ([Tên nguồn])
Tuyển sinh lớp 10 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN